Giáo án Hóa học 8 - Nguyễn Văn Vượng - Tiết 67: Bài luyện tập 8

I.MỤC TIÊU.

1/Kiến thức:HS nhận thức về độ tan, nồng độ dung dịch.Biết cách pha chế dd theo nồng độ cho trước cũng như cách pha loãng. Nhận thức được sự liên quan lẫn nhau giữa các đại lượng trong nồng độ dung dịch.

2/Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng tính toán hóa học.

3/Thái độ:Giáo dục ý thức tích cực học tập bộ môn.

II.CHUẨN BỊ.

1/GV:Bảng phụ ghi kiến thức, bảng nhóm.

2/HS:Xem trước bài luyện tập 8.

III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.

 Đàm thoại, thảo luận nhóm,diễn giảng, gợi ý.

IV.TIẾN TRÌNH.

1.Ổn định và tổ chức.

2.Kiểm tra bài cũ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Nguyễn Văn Vượng - Tiết 67: Bài luyện tập 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI LUYỆN TẬP 8
Tiết ppct 67
Ngày dạy :  
I.MỤC TIÊU.
1/Kiến thức:HS nhận thức về độ tan, nồng độ dung dịch.Biết cách pha chế dd theo nồng độ cho trước cũng như cách pha loãng. Nhận thức được sự liên quan lẫn nhau giữa các đại lượng trong nồng độ dung dịch.
2/Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng tính toán hóa học.
3/Thái độ:Giáo dục ý thức tích cực học tập bộ môn.
II.CHUẨN BỊ.
1/GV:Bảng phụ ghi kiến thức, bảng nhóm.
2/HS:Xem trước bài luyện tập 8.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
 Đàm thoại, thảo luận nhóm,diễn giảng, gợi ý.
IV.TIẾN TRÌNH.
1.Ổn định và tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Viết công thức xác định nồng độ % của dung dịch?Cho biết rõ các đại lượng?
? Viết công thức xác định nồng độ mol của dung dịch? Cho biết rõ từng đại lượng?
-GV giáo dục nhận thức hs và chuyển tiếp.
+Công thức xác định nồng độ % của dung dịch:
C% =100%
+Công thức xác định nồng độ mol:
CM = 
5 đ
5 đ
3.Giảng bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-GV đặt v/đ “Dung dịch có những đặc điểm gì? Những nội dung liên quan đến dd được thể hiện ntn? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết điều đó.”
* Hoạt động 1
? Hai bạn hs trình bày BT4 sgk/146 trong 5 phút?
- HS nhận xét.
-GV rèn luyện kỹ năng tính toán.
? Hai bạn hs trình bày BT5 sgk/146 trong 5 phút ?
- HS nhận xét.
-GV rèn luyện kỹ năng tính toán.
* Hoạt động 2.
-GV treo bảng kiến thức và đàm thoại, nhận định, ghi chú những kiến thức cần nhớ cho hs.
-GV tổng hợp kiến thức và chuyển tiếp.
-GV phân tích bài tập 1 sgk / 151.
-HS trình bày bảng trong 5 phút.
-GV nhận định kiến thức và rèn luyện kỹ năng, chuyển tiếp .
-GV phân tích bài tập 2 sgk/151.
-HS thảo luận nhóm 5 phút.
-Các nhóm trình bày.
-Các nhóm nhận xét.
-GV nhận định tổng hợp kiến thức và giáo dục HS.
-GV phân tích bài tập 5 sgk/151.
-HS thảo luận nhóm 5 phút.
-Các nhóm trình bày.
-Các nhóm nhận xét.
-GV nhận định tổng hợp kiến thức và giáo dục HS.
I.Sữa bài tập cũ.
1 BT4 sgk/146.
 Giải
Câu a/ 0,5(mol), m=29,25g
Câu b/ 1 (mol), m= 101g. 
2. BT5 sgk/146.
 Giải
Câu a/ 3.33%
Câu b/ 1,6%
II.Làm bài tập mới.
1.Kiến thức cần nhớ.
 (sgk)
2.Làm bài tập mới.
a/Bài tập 1 sgk/151
Giải.
SKNO3 ở C: Ở C độ tan của KNO3 trong 100g nước là: 31,6g.
b/Bài tập 2 sgk/151.
Giải.
mct = =10g.
 b1/ C% = =20%.
b2/ nH2SO4 = =0,1 (mol).
 =>V = = 0,045( lít).
 => CM = = 2,2 M
c/BaØi tập 5 sgk/151.
Giải.
c1 / mCuSO4 = 16g.
mH2O = 400-16 =384g.
c2 / nNaCl = = 0.9 (mol).
m = 58,5 . 0,9 = 52,65g.
4.Củng cố và luyện tập.
-GV đàm thoại kiến thức cần nhớ cùng hs.
5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà.
-Học thuộc bài và chuẩn bị
-GV nhận xét tiết dạy.
V.RÚT KINH NGHIỆM.
 1/ Nội dung.
+ Ưu điểm : 
- Tồn tại : 
=> Hướng khắc phục : 
2/ Phương pháp 
+ Ưu điểm : 
- Tồn tại : 
=> Hướng khắc phục : 
3/ Hình thức tổ chức.
+ Ưu điểm : 
- Tồn tại : 
=> Hướng khắc phục : 

File đính kèm:

  • doctiet 66 luyen tap.doc