Giáo Án Hóa Học 8 - Nguyễn Văn Minh - Tiết 53: Nước

Bài 36 : Nước được chia làm 2 tiết:

Tiết 1 . Nghiên cứu nội dung mục:

 I. Thành phần hoá học của nước.

Tiết 2. Nghiên cứu nội dung mục :

 II. Tính chất của nước.

 III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Hóa Học 8 - Nguyễn Văn Minh - Tiết 53: Nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáovà các em học sinh PHềNG GD - ĐT HƯNG HÀMễN : HOÁ HỌC 8TIẾT 53. NướcGVGV: NGUYỄN VĂN MINHBài 36 : Nước được chia làm 2 tiết:Tiết 1 . Nghiên cứu nội dung mục: I. Thành phần hoá học của nước.Tiết 2. Nghiên cứu nội dung mục : II. Tính chất của nước. III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước.Bài 36 : Nước Tiết 1 .I. Thành phần hoá học của nước.Bài 36 : Nước (Tiết 1)I. Thành phần hoá học của nước.Thí nghiệm 1: Điện phân nướca) Dụng cụ: - Nguồn điện một chiều. - Thiết bị điện phân nước. - Nước có pha một ít dung dịch H2SO4.b) Hoá chất : 0BANguồn điện một chiều Bình thông nhau gồm 3 nhánh Điện cực bằng bạch kim (Pt)Nước có pha dung dịch axit H2SO4Bài 36 : Nước (Tiết 1)I. Thành phần hoá học của nước.Thí nghiệm 1: Điện phân nướca) Dụng cụ: - Nguồn điện một chiều.c) Tiến hành thí nghiệm : - Thiết bị điện phân nước. - Nước có pha một ít dung dịch H2SO4.b) Hoá chất : - Cho dòng điện một chiều chạy qua bình điện phân : +-BA0H2O2- Đốt khí trong ống A.- Đưa tàn đóm còn than hồngvào đầu vuốt dẫn khí trong ống B- Thể tích khí trong ống A gấp 2 lần trong ống B.- Cho dòng điện đi qua nước. - Chưa cho dòng điện đi qua nước.Nhận xét--Kết luậnHiện tượngCác bước thí nghiệmKhông có hiện tượng gì !!- Trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt khí, mực nước trong hai ống A và B giảm xuống. -Khí trong ống cháy kèm theo tiếng nổ nhẹ tạo ra nước.- Que đóm còn than hồng bùng cháy. - ống A là khí H2- ống B là khí O2Bài 36 : Nước (Tiết 1)I. Thành phần hoá học của nước.Thí nghiệm1 : Điện phân nướca) Dụng cụ: - Nguồn điện một chiều.c) Tiến hành thí nghiệm : - Thiết bị điện phân nước. - Nước có pha một ít dung dịch H2SO4.b) Hoá chất : - Cho dòng điện một chiều chạy qua bình điện phân : d) Kết luận : 2) Thí nghiệm 2 : Tổng hợp nướcNước bị điện phân tạo ra hai nguyên tố là: Hiđro và Oxi . 2H2O 2H2 + O2điện phân1342O2H2+_Quan sát và mô tả thí nghiệm1342+- Đốt hỗn hợp bằng tia lửa điệnBài 36 : Nước (Tiết 1)I. Thành phần hoá học của nước.Thí nghiệm 1: Điện phân nước2) Thí nghiệm 2: Tổng hợp nướcNước được tạo nên từ hai nguyên tố là: Hiđro và Oxi . 2H2 + O2 2H2Ot0Nước bị điện phân tạo ra hai nguyên tố là: Hiđro và Oxi . 2H2O 2H2 + O2điện phân? Hiđro và Oxi đã hoá hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích bao nhiêu:a) Giả sử có 1mol O2 tham gia phản ứng :b) Thành phần % về khối lượng:Hiđro và Oxi đã hoá hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2:1? Hiđro và Oxi đã hoá hợp với nhau theo tỷ lệ khối lượng bao nhiêu:Hiđro và Oxi đã hoá hợp với nhau theo tỷ lệ khối lượng là 1 : 8? Thành phần% về khối lượng của Hiđro và Oxi trong nước là bao nhiêu:Khối lượng H2 tham gia phản ứng:mH2 = 2. 2 = 4(g)mO2 = 1. 32 = 32(g)%H= 100%= 11,1%1 + 8 1 %O= 100%= 88,9%1 + 8 8 Khối lượng O2 tham gia phản ứng:Bài 36 : Nước (Tiết 1)I. Thành phần hoá học của nước.Thí nghiệm 1: Điện phân nước2) Thí nghiệm 2: Tổng hợp nướcNước được tạo nên từ hai nguyên tố là: Hiđro và Oxi . 2H2 + O2 2H2Ot0Nước bị điện phân tạo ra hai nguyên tố là: Hiđro và Oxi . 2H2O 2H2 + O2điện phân3) Kết luận:* Vậy công thức hoá học của nước: H2O* Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là Hiđro và Oxi* Tỷ lệ hoá hợp giữa H2 và O2 về thể tích là 2:1 và về khối lượng là: 8 phần O2 và 1 phần H2.?Nước là hợp chất tạo bởi những nguyên tố nào.? Các nguyên tố đó đã hoá hợp với nhau theo tỷ lệ về khối lượng và tỷ lệ về thể tích như thế nào?? Hãy rút ra công thức hoá học của nước.RUNG CHUÔNG vàngLuật chơi : Mỗi câu hỏi đưa ra có mức độ khó dần. Sau 15 giây các thí sinh chọn đáp án. Nếu trả lời sai thì không được trả lời câu tiếp theo. Trả lời đúng câu nào thí sinh sẽ có điểm tương ứng trên câu đó. Phần thưởng dành cho người có số điểm cao nhất !trò chơiCâu 5 điểm Phương pháp chứng minh thành phần định tính và định lượng của nước là:	A. Phân hủy nước. 	B. Tổng hợp nước.	C. Cả A và B đều đúng !!15151413121110987654321Hết giờ Câu 7 điểmThành phần khối lượng của H và O trong nước là :	A. 22,2 % và 66,8 % 	B. 11,1 % và 88,9 %	C. 33,3 % và 66,7 % D. 15,5 % và 84,5 %15151413121110987654321Hết giờCâu 9 điểmThể tích của khí H2 (ở đktc ) cần dùng để hóa hợp với khí O2 tạo ra 0,1 mol H2O là:A. 6,72 lit	 B. 3,36lítC. 4,48 lít15151413121110987654321Hết giờD. 2,24 lít15151413121110987654321Hết giờCâu 15 điểmĐốt 11,2 lít khí H2 với 4,48 lít khí O2 (cùng điều kiện to, p) tạo thành H2O. Khí còn dư sau phản ứng là :A. Khí H2.	 B. Khí O2.C. Cả khí H2 và khí O2. D. Không thể xác định được !!Hướng dẫn về nhà:* Học thuộc nội dung kết luận 1 trong SGK / 124* Làm bài tập 2, 3, 4/ SGK-125. Bài 36.2 SBT- 42.* Chuẩn bị cho tiết học sau:+ Tìm hiểu tính chất và vai trò của nước.+ Sưu tầm tranh, ảnh và biện pháp chống ô nhiễm môi trường nước trong thực tế.kính chúc sức khỏeCác vị đại biểu, các thầy, cô giáo và các em học sinh ..chào tạm biệt !

File đính kèm:

  • pptnuoc, tiet1.ppt.ppt
Giáo án liên quan