Giáo án Hóa học 8 Bài 6 : Đơn chất - Hợp chất - phân tử (tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

 - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.

 - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.

 - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên

2. Kĩ năng:

 - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.

 - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.

3. Thái độ:

 - Có thái độ yêu thích môn học.

4. Trọng tâm:

 - Khái niệm đơn chất, hợp chất.

 - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.

5. Năng lực cần hướng tới:

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3662 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 Bài 6 : Đơn chất - Hợp chất - phân tử (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 4	 Ngày soạn: 10/09/2014 
Tiết : 8	 Ngày dạy : 12/09/2014
Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
 - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
 - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
 - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
2. Kĩ năng: 
 - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. 
 - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3. Thái độ: 
 - Có thái độ yêu thích môn học.
4. Trọng tâm: 
 - Khái niệm đơn chất, hợp chất.
 - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
5. Năng lực cần hướng tới:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ.
b. Học sinh: Xem trước bài mới.
2. Phương pháp: 
 Vấn đáp, trực quan, làm việc với SGK, làm việc nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Ổn định lớp(1’): 8A1: ......................................................................................................... 
 8A2:.......................................................................................................... 
 8A3:.......................................................................................................... 
2. Kiểm tra bài cũ(5’): 
 Hãy cho biết kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của : oxi, hidro, đồng, nhôm, magiê, kẽm?
3.Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đơn chất là gì?(15’)
- GV: Chất có ở đâu? 
- GV: Giới thiệu mô hình kim loại Cu, khí H2, khí O2.
- GV hỏi: Cu, H2, O2 do mấy nguyên tố tạo nên ?
- GV: Cu, H2, O2 là đơn chất.
Vậy đơn chất là gì?
- GV: Chốt lại kiến thức.
-GV: Giới thiệu cách phân loại đơn chất: Kim loại và phi kim.
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về đơn chất kim loại và phi kim.
- GV: Cho HS quan sát một miếng sắt và hỏi: Kim loại có tính chất vật lý gì?
- GV: Phi kim khác kim loại ở chỗ nào?
- GV: Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo của đơn chất.
- HS: Có ở khắp mọi nơi.
- HS: Quan sát các mô hình nguyên tử.
- HS trả lời: Chỉ do 1 nguyên tố tạo nên.
- HS: Trả lời 
- HS: Lắng nghe và ghi vở.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Kim loại: Cu,Fe, Al.
 Phi kim: Cl2, H2, S, P.
- HS: Có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện. 
- HS: Phi kim không có tính dẫn nhiệt và dẫn điện.
-HS: Nghe giảng, ghi vở. 
I. ĐƠN CHẤT:
1.Định nghĩa
- Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. 
VD:+ Đơn chất Cu.
 + Đơn chất hidro H2.
 + Đơn chất oxi O2.
2.Phân loại: 2 loại
+ Kim loại:Cu, Fe,Al… 
 + Phi kim: S,P,H2… 
3.Đặc điểm cấu tạo
+ Kim loại: các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định.
+ Phi kim: các nguyên tử liên kết với nhau theo 1 số nhất định và thường là 2.
Hoạt động 2: Hợp chất là gì?(15’) 
- GV: Giới thiệu mô hình của nước và muối ăn.
- GV: Nước, muối ăn do mấy nguyên tố tạo nên và đó là những nguyên tố nào?
- GV: Đó là các hợp chất. Vậy hợp chất là gì?
- GV: Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ về hợp chất.
- GV: Giới thiệu hợp chất phân làm 2 loại: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
- GV: Lấy ví dụ một số chất: NaCl, H2O, CH4, C2H4, C6H12O6, H2, O2, S, P. Yêu cầu HS phân loại các chất trên vào 2 nhóm đơn chất và hợp chất.
- GV: Giới thiệu về đặc điểm cấu tạo của hợp chất. 
- GV: Vậy đơn chất và hợp chất có đặc điểm gì khác nhau về thành phần?
- HS: Xem mô hình và nghe giảng.
- HS: Nước do 2 nguyên tố O và H tạo nên.
 Muối ăn do 2 nguyên tố Cl và Na tạo nên. 
- HS: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
- HS: Lấy ví dụ.
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ. 
- HS: Làm việc nhóm trong 3’ và xếp các chất trên vào 2 nhóm đơn chất và hợp chất.
- HS: Lắng nghe và ghi vở.
- HS: Đơn chất chỉ gồm 1 nguyên tố hoá học.
Hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học trở lên kết hợp với nhau.
II. HỢP CHẤT:
1. Định nghĩa
Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
VD: Hợp chất nước ( H2O) do 2 nguyên tố H va O tạo nên .
2.Phân loại: 
- Hợp chất hữu cơ; đường, mêtan
- Hợp chất vô cơ: NaCl, KCl.
3.Đặc điểm cấu tạo:
 Trong hợp chất, nguyên tử của nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ tự nhất định.
4. Củng cố: (8’) Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK.
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) 
- Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài.
- Bài tập về nhà: 1, 2/25em trước phần phân tử.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………....

File đính kèm:

  • docTuan 4 Hoa 8 Tiet 8 2014 2015.doc