Giáo án Hóa học 8 - Bài 36: Nước (Tiết 2)

Kiến thức: Biết được

• Hiểu được tính chất của nước: Nước hoà tan được nhiều chất,nước phản ứng được với nhiều chất ở diều kiện thường như kim loại (Na,Ca ),oxit bazo (BaO ,CaO ),oxit axit (P2O5, SO2 )

• Biết được vai trò của nước trong đời sống và sản xuất,sự ô nhiễm nguồn nước,sử dụng tiết kiệm nước sạch.

Kĩ năng:

• Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước ,rút ra nhận xét về thành phần của nước

• Viết được PTHH của nước với một số kim loại ( Na,Ca, ), oxit bazơ ( BaO,CaO, ),oxit axit (P2O5, SO2, )

• Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể

 

docx6 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 11440 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Bài 36: Nước (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :
Tiết :
 Bài36:NƯỚC (T2)
Ngày soạn:20/02/2013
Ngày giảng:
I.Mục tiêu:
Kiến thức: Biết được
Hiểu được tính chất của nước: Nước hoà tan được nhiều chất,nước phản ứng được với nhiều chất ở diều kiện thường như kim loại (Na,Ca ),oxit bazo (BaO ,CaO ),oxit axit (P2O5, SO2)
Biết được vai trò của nước trong đời sống và sản xuất,sự ô nhiễm nguồn nước,sử dụng tiết kiệm nước sạch.
Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước ,rút ra nhận xét về thành phần của nước
Viết được PTHH của nước với một số kim loại ( Na,Ca,), oxit bazơ ( BaO,CaO,),oxit axit (P2O5, SO2,)
Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể
Thái độ:
 Biết được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm ,có ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm
II.Phương pháp dạy học:
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp vấn đáp tìm tòi
Phương pháp làm việc với sách giáo khoa
Phương pháp nêu vấn đề
Phương pháp biểu diễn thí nghiệm nghiên cứu của giáo viên
Phương pháp đàm thoại thực hành thí nghiệm
III.Chuẩn bị của thầy và trò
Giáo viên:
 Chuẩn bị các thí nghiệm sau:
Nước tác dụng với kim loại
Nước tác dụng với oxit bazơ
Nước tác dụng với oxit axit
Dụng cụ : Chậu thủy tinh, ống nghiệm, bát sứ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
Hóa chất: Quỳ tím, Natri, Canxi oxit, Đồng (II) oxit, miếng đồng.
IV.Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số ( 3p’ )
 Giáo viên kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ (5p’)
HS1: Nêu thành phần định tính và định lượng của nước
HS2: Làm bài tập 4 SGK/125
 Học sinh 1 trả lời lý thuyết
 Học sinh 2 lên bảng làm bài tập
 2H2 + O2 → 2H2O
 nH2 = 11222,4 = 5 (mol)
 Theo PT: nH2O = nH2 = 5(mol)
 mH2O = 5 . 18 = 90(g)
3.Vào bài mới (2p’)
 Như các em đã biết nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống hằng ngày của chúng ta. Vậy để hiểu rõ hơn về tính chất và ứng dụng của nước chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay.
4.Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất hoá học của nước ( 22p’ )
9p’
GV tiến hành lắp dụng cụ và chuấn bị làm thí nghiệm
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong sgk/123 cho cả lớp cùng nghe 
Thí nghiệm 1:Tác dụng với kim loại
Làm 2 thí nghiệm cho HS quan sát
(1) Cho 1 lá đồng (Cu) vào cốc nước. Quan sát và nhận xét.
(2) Cho một mẩu Natri (Na) nhỏ bằng hạt đậu xanh vào cốc nước. Quan sát hiện tượng. Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được. Quan sát và nhận xét.
- GV: Dd làm quỳ tím chuyển xanh là dd bazơ
- Từ đó hỏi HS trong 2 kim loại trên, kim loại nào tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.Viết PTHH cho phản ứng trên.
- Từ thí nghiệm chúng ta thấy có khí bay ra,vậy khí đó là khí gì?
- Cho HS viết PTHH tương tự các kim loại Ca,Ba
- Yêu cầu HS cho biết loại phản ứng trên là loại phản ứng nào
- HS đọc cách tiến hành trong sgk.
- Quan sát và nhận xét hiện tượng:
(1) Không có hiện tượng gì
(2) Miếng Natri nóng chảy thành giọt tròn ,có màu trắng và chuyển động quanh mặt nước.Natri tan dần cho đến hết,có khí thoát ra,phản ứng toả nhiều nhiệt.Thử giấy quỳ thì chuyển sang màu xanh
- Miếng natri tác dụng với nước ở ngay nhiệt độ thường
- PTHH:
2Na + 2H2O → 2NaOH +H2
- Khí bay ra là khí Hidro
- HS viết PTHH
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
-HS trả lời:Phản ứng thế
2.Tính chất hoá học 
a.Tác dụng với kim loại.
+) Thí nghiệm:sgk
+) PTHH:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
KL: 
=>1 số kim loại (Na, Ba, Ca, K)
 + H2O → Bazơ + H2
=>Dung dịch bazơ làm quỳ chuyển sang màu xanh
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong sgk/123 cho cả lớp cùng nghe 
-Quan sát 2 thí nghiệm:
(1)Rót một ít nước vào ống nghiệm có chứa  đồng(II) oxit .Quan sát và nhận  xét.
(2) Cho vôi sống ( canxi oxit ) CaO vào cốc nước.Quan sát hiện tượng. Nhúng  mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được.  Quan sát và nhận xét.
- GV: dd làm quỳ tím chuyển xanh là dd bazơ
- Hợp chất tạo thành có CTHH như thế nào?
- GV: Thông báo nước còn có thể tác dụng ngay ở nhiệt thường với K2O, BaO, Na2O => Viết PTHH tương tự CaO
- HS đọc thí nghiệm sgk
- Hiện tượng:
(1) Không có hiện tượng gì.
(2)+Có hơi nước bốc lên
+CaO rắn ->chất nhão
+Phản ứng toả nhiều nhiệt
+Quỳ tím chuyển màu xanh
- Hợp chất thu được có CTHH là Ca(OH)2 => bazơ tương ứng với oxit bazơ
- PTHH:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Na2O + H2O → 2NaOH
K2O + H2O → KOH
b.Tác dụng với một số oxit bazơ
+) Thí nghiệm :Sgk
+) PTHH:
CaO + H2O → Ca(OH)2 
KL:
1 số oxit bazơ ( CaO, BaO, Na2O, K2O) + H2O → dd Bazơ → xanh quỳ tím
- Gọi HS đọc thí nghiệm trong Sgk/124
- Cho HS quan sát đoạn video :
Khí P2O5 tác dụng với nước, quan sát và nhận xét. Nhúng mẩu quỳ tím vào dung dịch thu được, nhận xét. Viết PTHH
- GV: Dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ là dd axit
= > Vậy hợp chất tạo ra trong phản ứng thuộc loại axit
- GV: Thông báo nước còn tác dụng với nhiều oxit axit khác như SO2, SO3, CO2 tạo ra axit tương ứng.
- HS đọc thí nghiệm
 - HS trả lời:
+ Khí P2O5 tan trong nước
+ Thử giấy quỳ tím thì chuyển màu đỏ
- PTHH:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
c.Tác dụng với oxit
 axit
+) Thí nghiệm: Sgk
+) PTHH:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
KL:
Nhiều oxit axit ( SO2, SO3, N2O5) + H2O → axit → đỏ quỳ tím
5.Luyện tập- củng cố (4p’)
 Có 3 cốc mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: H2O, NaOH, H2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 cốc trên ? 
 HS trả lời:
Lấy mỗi cốc 1 ít hóa chất
Đánh stt các cóc trên
Dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng cốc
Cốc làm giấy quỳ chuyển xanh => NaOH
Cốc làm giấy quỳ chuyển đỏ => H2SO4
Cốc không làm đổi màu quỳ => H2O
III.Vai trò của nước trong cuộc sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước.
5p’
- Cho HS nghiên cứu sgk/124, đưa ra vai trò của nước
- Nước ngày càng bị ô nhiễm nhiều gây nên những ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và sản xuất. Vậy để ngăn chặn tình trạng ô nhiễm chúng ta phải làm gì?
- Cho HS nhận xét đánh giá
- HS đọc sách và trả lời 
+ Trong công nghiệp
+ Nuôi trồng thủy sản
+ Giao thong đường thủy
+ Tưới tiêu, thủy điện
- Chống ô nhiễm nguồn nước cần tiết kiệm nước, không vứt rác bừa bãi, không thải chất thải ra sông, biển khi chưa xử lí nước thải
1.Vai trò của nước
2.Chống ô nhiễm nguồn nước
6.Dặn dò (1p’)
Yêu cầu HS học bài và làm các BT trong sgk
Đọc và chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • docxGiao an Hoa 8 Nuoc T2.docx
Giáo án liên quan