Giáo án Hóa học 8

I/ Mục tiêu.

1. Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.

2. Bước đầu học sinh biết rằng hoá học quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức hoá học về các chất và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.

3. Bước đầu học sinh biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn học, thêm yêu quê hương đất nước, con người Việt nam.

 

II/ Chuẩn bị

GV:

1. Dụng cụ GV, HS

2. Hoá chất : D2NaOH, D2CuSO4, D2HCl

HS:

1. Vở ghi, vở bài tập

2. SGK, các nhóm chuẩn bị đinh sắt( nhỏ )

III/ Tiến trình tiết học

 

doc184 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 con
- 2 Học sinh lên làm ví dụ
+ 1 mol CO2 có khối lượng = 44 g
0,25 mol CO2 có khối lượng mg
-> mCO2 = 0,25x 44=11g
->KL của 0,2 x44= 11g
+ khối lượng của 0,5 mol H2O
0,5 x 18 = 9 ( g)
- 1 học sinh lên bảng ghi công thức.
- HS nhóm thảo luận trả lời và ghi kết quả len bảng con.
- 1 HS lên bảng ghi công thức và giải bài tập.
 mFe 28
nFe =	 =
 MFe 56
= 0,5 ( mol)
 mA 20
MA = =	 = 80 g
 nA 0,25
- HS làm ví dụ Sgk
- HS:1 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có V= 22,4 g
0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có V là: 0,25 x 22,4 = 5,6 ( l)
- V của 0,1 mol khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn: 0,1 x 22,4 = 22,4 l
- Số mol của 4,48 l khí H2( ĐKTC).
 4,48
nH2= 	= 0,2 (mol)
 22,4 
	4. Củng cố: HS làm BT 1 - tr/ 67
 + Kết luận a; c là đúng
 HS làm BT: 3/ tr 67 vào phiếu học tập cá nhân.
 GV gợi ý câu c: số mol của hỗn hợp khí bằng tổng số từng khí
 5. Dặn dò:
 Học bài phần kết kuận - Sgk
 BT: 2,4; 5,6 ( tr/ 67 Sgk)
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn......................... 
Ngày dạy..........................
Tiết 28: luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiết thức:
- Củng cố kiến thức về mol, khối lượng mol chất, nguyên tử. Thể tích mol chất khí ( đktc).
2. Kỹ năng:
Rèn cho hs biết vận dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa lượng chất( n) và khối lượng chất( m) và công thức chuyển đổi giữa lượng chất(n ) và v chất khí (đktc).
II. Chuẩn bị của giáo viên:
 - GV chuẩn bị các dạng bài tập
 - Bảng phụ ghi đầu bài tập.
 - Các phiếu học tập theo nội dung trong giờ cao điểm
III. Chuẩn bị của học sinh:
 - Ôn lại các kiến thức tiết 26; 27
 - Làm lại bài tập sgk
IV. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
- Xen kẽ các phần luyện tập
3. Bài mới:
Nội dung
HĐ giáo viên
HĐ của học sinh
I. Chữa bài tập:
1. Chữa bài tập 4- Tr67
a, mn = 0,5x 14 = 7( g)
mCL =0,1x35,5 =3,55(g)
mo=3 x16 = 48 g
b, mN2= 0,5 x 28 =14(g)
mCL2 =0,1 x71 = 7,1(g)
mO2=3 x 32 = 96(g)
c, mFe=0,1 x 56 =5,6( g)
mCu =2,15x 64 =137,6 g
mH2SO4 =0,8 x 98 =78,4g
mCúO4 = 0,5 x 160= 80 g
2. Chữa bài tập5/ Tr 67
 100
nO2 = = 3,125( mol)
 32
 100
nCO2=	 = 2,237(mol)
 44
Thể tích của hỗn hợp khí ở 20 độ C và 1 atm là:
Vhồn hợp= 24 x (3,125 + 2,273)
 = 129,552 ( l )
3, Bài tập 6 / Tr 67
 1
nH2 = 	= 0,5 mol
 2
 8
nO2 = 	 =0,25 mol
 23
 3,5
nN2 = 	 =0,125 mol
 28
 33
nCO2 = 	 =0,5 mol
 44
- GV yêu cầu 1 Hs đọc đầu bài bài tập ( 4)
- GV gọi 2 Hs ( 1 Hs làm câu a, b; 1 Hs làm câu c)
- GV gợi ý phần c. Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
- GV lưu ý Hs tính khối lượng của 
+0,5 mol Ng tử N
+ 3 mol Ng tử O
- GV treo bảng phụ đàu bài: gọi Hs đọc đề bài 
HD học sinh:
Trước hết đổi khối lượng các khí ra số mol
-> Tính V hỗn hợp khí
- GV gọi 1 Hs đọc đề 
- H dẫn: Trước hết cần chuyển đổi khối lượng các khí ra số mol phtử
+ Tỷ lệ về số mol các khí chính là tỉ lệ về V chất khí.
+ Yêu cầu Hs về sơ đồ theo tỷ lệ số mol từ thấp -> cao
- HS cả lớp làm lại bài tập - đối chiếu với bài tập của bạn
-> Nhận xét bổ xung hoàn chỉnh.
- Hs đọc đề
- Theo dõi hướng dẫn của GV
- Hs đọc đề 
- Theo dõi hướn dẫn của GV
- Thảo luận nhóm để vễ sơ đồ.
- Đại diện HS 1 nhóm lên bảng vễ
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
- HS cả lớp chép bài tập vào vở
A, 1, 12 l SO2 ( đktc) chưa số mol là 1, 0,25 mol
B, 6, 4 g O2 ( đktc) chứ số mol là: 2, 0,25 mol
C, Hỗn hợp 4,4 g CO2 và 1,4 g N2 chứa số mol là 3, 0,2 mol
D, Hỗn hợp 4,4 g CO2 và 3,36 l N2( đktc
Ngày soạn : 	Ngày dạy :
Chương V Hiđro - nước
Tiết 47 Tính chất ứng dụng của hiđro
I. Mục tiêu .
HS biết được tính chất vật lí , tính chất hoá học của hiđro .
Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát thí nghiệm của HS .
Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo phương trình hoá học .
II. Chuẩn bị .
 GV: 
Phiếu học tập 
Các thí nghiệm :
Quan sát tính chất vật lí của hiđro 
Hiđro tác dụng với oxi 
 Dụng cụ :
Lọ nút mài 
Giá thí nghiệm 
Đèn cồn 
ống nghiêm có nhánh 
Cốc thuỷ tinh 
 Hoá chất :
O2 ( đựng trong lọ có nút mài )
H2 ( đựng trong lọ hoặc bơm vào quả bóng bay )
Zn 
Dung dịch HCl
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định trật tự .
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học 
GV: Các em hãy cho biết : Kí hiệu công thức hoá học của đơn chất , nguyên tử khối phân tử khối của hiđro 
GV: Các em hãy quan sát lọ đựng H2 và quan sát trạng thái màu sắc .....
GV: Quan sát quả bóng bay mà bạn lớp trưởng đang cầm em có nhận xét gì ?
GV: Các em hãy tính tỉ khối của hiđro so với không khí .
GV: Thông báo :
Hiđro là chất khí tan trong nươc :
1 lít nước ở 15oC hoà tan được 20 ml khí H2 .
GV: Nêu kết luận về tính chất vật lí của hiđro :
Hoạt động 2
1. Tác dụng với oxi 
GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm :
Giới thiệu dụng cụ điều chế hiđro 
GV: Giới thiệu cách thưe độ tinh khiết của hiđro khi biết chắc rằng hiđro đẫ tinh khiết , 
GV: Châm lửa đốt 
các Em hãy quan sát ngọn lửa đốt khí hiđro trong không khí ?
GV: Đưa ngọn lửa hiđro đang cháy vào lọ chứa ỗi 
Các em hãy quan sát và nhận xét 
GV: Cho một vài HS quan sát lọ 
Vậy : các em hãy rút ra kết luận thí nghiệm trên và viết phương trình phản ưbgs .
GV: Giới thiệu :
Hiđro cháy trong oxi tạo ra hơi nước đồng thời toả nhiệt Vì vậy người ta dùng hiđro làm nguyên liệu cho đèn xì oxi , hiđro để hàn cắt kim loại .
GV: Giới thiệu nếu tỉ lệ về thể tích :
thì khi đốt hiđro , hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh ( hỗn hợp nổ )
GV: Có thể thu sẵn hỗn hợp vào túi nilon và cho đốt thử .
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm ( SGK tr109 ) để tìm hiểu của hỗn hợp nổ .
I. Tính chất vật lí của hiđro .
HS: Khí hiệu của nguyên tử hiđro là H
Nguyên tử khối là : 1 đvC 
Phân tử khối là : 1 đvC 
HS: Khí hiđro là chaats khid không màu , không mùi không vị .
HS: Quả bóng bay lên được chứng tỏ hiđronhẹ hơn không khí .
HS: 
dH2/kk = 
HS: Nêu được :
Khí hiđro là chấy khí không màu , không mùi không vị , nhẹ nhất trong các chất khí , tan rất ít trong nước .
II. Tính chất hóa học .
1. Tác dụng với oxi
HS: Nghe và quan sát 
HS: Hiđro cháy với nhọn lửa xanh mờ .
HS: Hiđro cháy mạnh hơn .
HS: Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ .
HS: Hiđro tác dụng với oxi sinh ra nước 
2H2 + O2 2H2O
HS: Nge giảng .
to
 4. Củng cố .
 Bài tập 1 : Đốt cháy 2,8 lít khí hiđro sinh ra nước .
a, Viết phương trình phản ứng .
b, Tính thể tích oxi cần dùng cho thí nghiệm trên .
c, Tính khối lượng thu được ?( Thể tích các chất khí đo ở điều kiện ).
 GV: Chấm vở của HS gọi một số em làm bìa tập trên .
 HS: Làm bài tập .
a, Phương trình hoá học :
	2H2 + O2 2H2O
nH2 = = = 0,125 mol
 Theo phương trình :
nO2 = ´ nH2 = = 0,0625 mol 
b, 	VO2 ( ở đktc ) = n ´ 22,4 =0,0625 ´ 22,4 = 1,4 lit
	mO2 = n ´ M = 0,0625 ´ 32 = 2 gam 
c, Theo phương trình :
nH2O = nH2 = 0,125 mol 
mH2O = n ´ M = 0,125 ´ 18 = 2,25 gam 
GV: Có thể hướng dẫn cách tính theo phương trình nhanh hơn .
Đối với các chất khí tỉ lệ về thể 5ích cũng là tỉ lệ số mol .
Theo phương trình :
	 = 
đ 
đ VO2 = 
Bài tập 2 :
 Cho 2,24 lít khí hiđro tác dụng với 1,68 lít khí oxi . Tính khối lượng nước thu được . 
 GV: Bài tập 2 khác với bài tập 1 ở chỗ nào ?
 đ GV: Yêu cầu HS xác định một chất dư .
 GV: Gọi một HS khác làm tiếp bài 
HS: Làm bài tập 2
	nH2 = 
to
	nO2 = mol 
 HS: 
Phương trình hoá học : 2H2 + O2 2H2O
Khí oxi dư , khí hiđro phản ứng hết .
Cúng tảư dụng số mol chất tham gia phnả ứng hết tính theo phương trình hoá học :
Theo phưng trình :
	nH2O = nH2 = 0,1 mol 
	mH2O = 0,1 ´ 18 = 1,8 gam 
 5. Hướng dẫn học ở nhà .
	 Bài tập về nhà : 6 SGK tr. 109 
Tiết 48 Tính chất , ứng dụng của hiđro 
( tiếp theo )
I. Mục tiêu .
 1. Kiến thức .
Biết và hiểu rõ hiđro có tính khử , hiđro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất . Các phản ứng này đều toả nhiệt 
HS biết hiđro có nhiều ứng dụng , chủ yếu do tính chất rất nhẹ , do tính khử và khi cháy đều toả nhiệt .
 2. Kĩ năng .
Biết làm thí nghiệm hiđro tác dụng với CuO . Biết viết phương trình phản ứng của hiđro với oxit kim loại .
II. Chuẩn bị .
GV: ống nghiệm có nhánh , ống dẫn bằng cao su , cốc thuỷ tinh , ống nghiệm , ốnh thuỷ tinh thủng hai đầu , nút cao su có ống dẫn khí , đèn cồn kẽm , axit HCl , CuO , diêm . giấy lọc , Cu , khay nhựa , khăn bông 
Phiếu học tập cho cả lớp .
HS: Đọc trước bài ở nhà 
III. Tiến trình bài giảmg .
1. ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
 GV: Kiểm tra tình hình chjuẩn bị của HS 
 HS 1 : So sánh sự giống nhau và khác nhau của H2 và O2 .
2. Tại sao trước khi sử dụng H2 để làm thí nghiệm , chún ta cần thử độ tinh khiết của H2 ? Nêu cách thử ?
 GV: Gọi 2 HS nên trả lời .
3. Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
 GV: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm - Yêu cầu tất cả các HS tham gia làm thí nghiệm .
 Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm tác dụng của H2 với CuO 
 Nhắc lại cách lắp dụng cụ điều chế H2 với CuO ( đã làm ở tiết tước )
Giới thiệu cho HS ống nghiệm thủng hai đầu có nút cao su có ống dẫn xuyên qua có đựng sẵn CuO ở trong .
Giới thiệu đền cồn , cố thuỷ tinh có nước , ống nghiệm và nhiệm vụ của từng dụng cụ .
GV: Yêu cầu HS quan sát màu sắc của CuO trong ống nghiệm thủng hai đầu .
GV: Cho Hs điều chế H2 theo nhóm 
GV: Yêu cầu HS thu H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước rồi thử độ tinh khiết của H2 .
GV: Yêu cầu dẫn luồng khí H2 đi qua ở nhiệt độ thường . nêu nhận xét .
GV: Hướng dẫn học sinh đưa đèn cồn đang cháy vào ống nghiệm phía dưới CuO .
Cho HS quan sta shiện tượng và nêu nhận nhận xét .
( trong quá trình làm thí nghiệm , GV quan sát , hướng dẫn HS ) GV: Cho HS so màu của sản phẩm thu được với kim loại Cu rồi nêu tên của sản phẩm .
GV: Chốt kiến thức :
Khi cho một luồng khó H2 đi qua CuO nung nóng thì có kim loại Cu và to
H2O được tạo thành . Phản ứng toả nhiệt .
GV: Cho HS nên bảng viết phương trình phản ứng (lưu ý HS ghi trạng thái , màu sắc của các chất trong phản ứng hoá học )
GV: Bật máy chiếu phương trình hoá học của CuO và H2 
GV: Nhận xét thành phần củ

File đính kèm:

  • doclon to chua.doc