Giáo án hóa học 12 tiết 64 Bài 42: luyện tập: nhận biết một số chất vô cơ

.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1.Kiến thức :

Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí.

2.Kĩ năng :

Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm nhận biết.

3.Thái độ tình cảm:

- Cẩn thận và nghiêm túc.

- Ý thức được sự cần thiết phải hiểu biết về các chất mới có thể xử lí ch/thải có hiệu quả.

II.TRỌNG TÂM :

- Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số chất khí.

- Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong dd.

III.CHUẨN BỊ :

Hệ thống câu hỏi, một số bài tập.

IV.PHƯƠNG PHÁP:

 Thí nghiệm,vấn đáp gởi mở, thảo luận nhóm.

V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức lớp:2'

2.Kiểm tra bài cũ :

Trình bày cách nhận biết các chất khí ? Lấy ví dụ minh họa ?

3.Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2919 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hóa học 12 tiết 64 Bài 42: luyện tập: nhận biết một số chất vô cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 64: Ngày soạn 9 tháng 4 năm 2014
Bài 42: LUYỆN TẬP: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức :
Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí.
2.Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm nhận biết.
3.Thái độ tình cảm:
- Cẩn thận và nghiêm túc.
- Ý thức được sự cần thiết phải hiểu biết về các chất mới có thể xử lí ch/thải có hiệu quả.
II.TRỌNG TÂM :
- Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số chất khí.
- Các phản ứng đặc trưng được dùng để phân biệt một số cation và anion trong dd.
III.CHUẨN BỊ : 
Hệ thống câu hỏi, một số bài tập.
IV.PHƯƠNG PHÁP:
 Thí nghiệm,vấn đáp gởi mở, thảo luận nhóm.
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:2'
2.Kiểm tra bài cũ :
Trình bày cách nhận biết các chất khí ? Lấy ví dụ minh họa ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bài 1: Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối da các dung dịch nào sau đây?
Bài 2:Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch: FeCl2, FeCl3, AlCl3 trong các lọ mất nhãn
Bài 3: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào 4 dung dịch, quan sát sự thay đổi màu sắc của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào ?
Bài 4: Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử.
Bài 5: Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết PTHH của các phản ứng.
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ: (sgk)
II.BÀI TẬP:
Bài 1: Đáp án đúng : D
A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2.
B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2.
C. Bốn dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2.
D. Cả 5 dung dịch. 
Bài 2: Giải
Dùng dung dịch NaOH.
- Chất có phản ứng tao kết tủa keo, sau đó kết tủa tan là AlCl3
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
- Chất có phản ứng tao màu đỏ nâu là FeCl3
AlCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
- Chất có phản ứng tao kết tủa màu trắng xanh hóa nâu ngoài không khí là FeCl2
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O4Fe(OH)3
Bài 3:
A. Dung dịch NaCl.
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4. P
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2.
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.
Bài 4: Giải
Cho một mẫu giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 vào 2 dung dịch trên, dung dịch nào làm cho mẫu giấy lọc chuyển sang màu đen là dung dịch (NH4)2S.
(NH4)2S + Pb(NO3)2 PbS¯ + 2NH4NO3
Bài 5: Giải
v Cho hỗn hợp khí đi qua nước Br2 dư, thấy nước Br2 bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2.
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr (1)
v Khí đi ra sau phản ứng tiếp tục dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3¯ + H2O (2)
v Khí đi ra sau phản ứng (2) dẫn qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2.
4.Củng cố:
1. Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt nếu chỉ dùng
A. nước Br2 và tàn đóm cháy dở.	B. nước Br2 và dung dịch Ba(OH)2.
C. nước vôi trong và nước Br2.	D. tàn đóm cháy dở và nước vôi trong.P
2. Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng
A. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước Br2.P	
B. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3.
C. dung dịch Na2CO3 và nước Br2.
D. tàn đóm cháy dở và nước Br2.
5.HDHS về nhà:
1. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các khí: O2, O3, NH3, HCl và H2S đựng trong các bình riêng biệt.
2. Để khử khí H2S trong phòng thí nghiệm có thể dùng hoá chất nào ?
3. Trong quá trình sản xuất NH3 thu được hỗn hợp gồm có 3 khí: H2, N2 và NH3. Trình bày phương pháp hoá học để chứng tỏ sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp
4. Đọc và chuẩn bị bài 43: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
VI. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiết 64-12.doc