Giáo án hóa học 12 tiết 6: Chương ii: cacbohiđrat bài 5: glucozơ

I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1.Kiến thức:

Biết được:- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.

- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, t/c vật lí(trạng thái, màu sắc, mùi, to nóng chảy, độ tan), ứng dụng.

Hiểu được: Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, tính chất của anđehit, phản ứng lên men rượu.

2.Kĩ năng:

- Viết được CTCT dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ .

- Dự đoán được tính chất hóa học.

- Viết được PTHH c/minh tính chất hóa học của glucozơ và fructozơ

II.TRỌNG TÂM:

- CTCT dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ .

- Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (p/ư của các nhóm chức)

III.CHUẨN BỊ:

GV: Hệ thống câu hỏi và các kiến thức có liên quan.

Hóa chất: Các dung dịch C6H12O6, AgNO3, NH3, Cu(OH)2

Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp, giá.

HS: Đọc và n/c bài trước khi đến lớp.

IV.PHƯƠNG PHÁP:

Vấn đáp gợi mở, giảng giải, thảo luận.

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2560 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hóa học 12 tiết 6: Chương ii: cacbohiđrat bài 5: glucozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6: Ngày soạn 29 tháng 8 năm 2013
CHƯƠNG II: CACBOHIĐRAT
Bài 5: GLUCOZƠ
I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
Biết được:- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, t/c vật lí(trạng thái, màu sắc, mùi, to nóng chảy, độ tan), ứng dụng.
Hiểu được: Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, tính chất của anđehit, phản ứng lên men rượu.
2.Kĩ năng:
- Viết được CTCT dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ .
- Dự đoán được tính chất hóa học.
- Viết được PTHH c/minh tính chất hóa học của glucozơ và fructozơ 
II.TRỌNG TÂM:
- CTCT dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ .
- Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (p/ư của các nhóm chức)
III.CHUẨN BỊ:
GV: Hệ thống câu hỏi và các kiến thức có liên quan.
Hóa chất: Các dung dịch C6H12O6, AgNO3, NH3, Cu(OH)2
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp, giá.
HS: Đọc và n/c bài trước khi đến lớp.
IV.PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp gợi mở, giảng giải, thảo luận.
V.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:(xen trong nội dung bài dạy)
3.Bài mới:Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường dùng gạo, ngô, khoai, các loại đường saccarozơ, glucozơ, giấy viết, vải, sợi...tất cả những thứ cô vừa nêu đều được gọi là cacbohiđrat.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GVĐVĐ: Các em đã biết glucozơ nó có ở đâu? ứng dụng của nó là gì và nó có tính chất như thế nào? Tất cả những điều đó sẽ được làm rõ trong bài học ngày hôm nay.
Hỏi: Glucozơ có t/c vật lí và trạng thái tự nhiên như thế nào
Hỏi: Glucozơ có CTPT và CTCT như thế nào ?
Hỏi: Tính chất hóa học của nó thể hiện như thế nào có những t/c gì?
Hãy n/c thí nghiệm, hiện tượng và giải thích ?
Fructozơ có t/c vật lí và trạng thái tự nhiên như thế nào
Hỏi: Tính chất hóa học của Fructozơ thể hiện như thế nào có những t/c gì?
Hãy n/c thí nghiệm, hiện tượng và giải thích ?
CHƯƠNG II: CACBOHIĐRAT
- Khái niệm cacbohiđrat : Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp và thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
- Cacbohiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu:
- Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được.ví dụ: glucozơ, fructozơ 
- Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit.
 Ví dụ: Saccarozơ, mantozơ
- Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
Bài 5: GLUCOZƠ
I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN :
1.Tính chất vật lí:
Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
2.Trạng thái tự nhiên:
- Glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt là nho chín; Nên người ta thường gọi là đường nho.
- Glucozơ có trong mật ong khoảng 30%
- Glucozơ có trong cơ thể người và động vật; trong máu người có 1 lượng nhỏ 0,1%.
II.CẤU TẠO PHÂN TỬ:
- Glucozơ có CTPT là C6H12O6.
- Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức.
- CTCT của glucozơ dạng mạch hở như sau:
6 5 4 3 2 1
CH2OH – CHOH – CHOH - CHOH – CHOH – CH = O
Hoặc CH2OH –[CHOH ]4- CH = O
- Trong thực tế, glucozơ tồn tại ở 2 dạng mạch vòng:
- glucozơ và - glucozơ
III.TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
- Trong p/tử có -CH=O nên có t/c của anđehit đơn chức.
- Trong p/tử có 5 -OH nên có tính chất của ancol đa chức (poliancol)
1.Tính chất của ancol đa chức:
a.Tác dụng với Cu(OH)2:
+) Thí nghiệm: sgk
+) Hiện tượng: Kết tủa bị tan và cho dd màu xanh lam.
+) Giải thích: 
2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H12O6)2Cu + 2H2O
 Phức đồng glucozơ
b.Phản ứng tạo este:
CH2OH –[CHOH ]4- CH = O + (CH3CO)2O 
 CH2OH –[CHOH ]4- CH = O
 COOH COOH
2.Tính chất của anđehit:
a.Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (p/u tráng bạc)
+) Thí nghiệm : sgk
+) Hiện tượng:Thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
+) Giải thích:
CH2OH –[CHOH ]4- CH = O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to
 CH2OH –[CHOH ]4- COONH4+2Ag+2NH4NO3
 Amoni gluconat 
b.Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2: (xem sgk thuộc giảm tải)
c. Khử glucozơ băng hiđro:
CH2OH[CHOH ]4CHO+H2 Ni, to CH2OH[CHOH ]4CH2OH
 Sobitol
3.Phản ứng lên men:
C6H12O6 enzim, 30-35 C 2C2H5OH + 2CO2
IV.ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:
1.Điều chế: Thủy phân tinh bột, xenlulozơ HCl glucozơ
2.Ứng dụng:
-Glucozơ là chất dinh dưỡng dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
- Trong công nghiệp dùng để tráng gương, ruột phích...
V.FRUCTOZƠ :
- CTPT: C6H12O6 
- CTCT dạng mạch hỏ của fructozơ
6 5 4 3 2 1
CH2OH – CHOH – CHOH - CHOH – CO – CH2OH
1.Tính chất vật lí:
Fructozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía.
2.Trạng thái tự nhiên:
Fructozơ có nhiều trong quả ngọt như dứa, soài..và trong mật ong có tới 40% , fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc.
3.Tính chất hóa học:
- CH2OH –[CHOH ]3 - CO-CH2OH + Cu(OH)2 ( (C6H12O6)2Cu + 2H2O
 dd màu xanh lam
- P/u cộng H: CH2OH –[CHOH ]3 - CO-CH2OH + H2 Ni,to
CH2OH[CHOH ]4CH2OH (poliancol)
- Fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 
- Fructozơ OH	Glucozơ
4.Củng cố.
Trong bài này cần nắm được các tính chất của chúng.
5. HDHS về nhà:
- Học lý thuyết, làm các bài tập từ bài 1đến 6/25 sgk
- Đọc, n/c trước khi đến lớp : Bài 6: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
VI.ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • docTiết 6-12-3.doc