Giáo án hóa học 12 tiết 5: Bài 4: luyện tập: este và chất béo

I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1.Kiến thức:

Củng cố kiến thức về este và chất béo: Cấu tạo, phân loại, tính chất của este và lipit.

2.Kĩ năng:

Giải các bài tập về este và lipit.

II.TRỌNG TÂM:

Khái niệm chất béo và t/c hóa học của chất béo.

III.CHUẨN BỊ:

GV: Hệ thống câu hỏi và 1 số bài tập về este và chất béo.

HS: Học thuộc phần kiến thức cần nắm vững và tất cả bài tập của bài 4 trang 18 sgk.

IV.PHƯƠNG PHÁP:

Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận.

V.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:

1.Ổn định tổ chức lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:(Trong nội dung bài dạy)

3.Nội dung:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4166 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hóa học 12 tiết 5: Bài 4: luyện tập: este và chất béo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5: Ngày soạn 8 tháng 8 năm 2014
Bài 4: LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO
I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
Củng cố kiến thức về este và chất béo: Cấu tạo, phân loại, tính chất của este và lipit.
2.Kĩ năng:
Giải các bài tập về este và lipit.
II.TRỌNG TÂM:
Khái niệm chất béo và t/c hóa học của chất béo.
III.CHUẨN BỊ:
GV: Hệ thống câu hỏi và 1 số bài tập về este và chất béo.
HS: Học thuộc phần kiến thức cần nắm vững và tất cả bài tập của bài 4 trang 18 sgk.
IV.PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận.
V.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:(Trong nội dung bài dạy)
3.Nội dung:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hỏi: Hãy trình bày k/n về chất béo ?
Hỏi: Trình bày tính chất hóa học của este và chất béo ?
I.KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
1.Khái niệm:
Chất béo là trieste của axit béo có mạch C dài với glixerol.
2.Tính chất hóa học:
*)Phản ứng thủy phân (chỉ có este là có p/u này)
 to,HSO
VD:CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH +C2H5OH
*)Phản ứng xà phòng hóa:
- Este:
VD: CH3COOC2H5 + NaOH to CH3COONa + C2H5OH.
- Chất béo:
VD: (CH3 [CH2]16CHOO)3 C3H5 + 3NaOH to 
 tristearin 
 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3
 natri stearat(xà phòng) glixerol
c. Cộng hiđro vào chất béo lỏng 
(gốc HC chưa,no):
(C17H33COO)3C3H5(lỏng) + 3H2 Ni 
 175-190oC 
(C17H35COO)3C3H5(rắn)
II.BÀI TẬP:
Bài 4/18:
a. Số mol O2: nO== 0,1 (mol)
 Vì A và O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên nA = nO= 0,1 (mol)
=> MA = = 74 (g)
=> A là este no đơn chức nên có CTPT CnH2nO2 (n 2)
=> 14n + 32 = 74 => n = 3
=> CTPT của A là C3H6O2
b. Gọi CTPT của A là R1COOR2
R1COOR2 + NaOH to R1COONa + R2OH
0,1 (mol) 0,1(mol)
=> Mmuối = =68 (g)
=>R1 + 67 = 68 => R1 = 1 Vậy R1 là H
Vậy CTCT của A là: HCOOC2H5 etyl fomat
Bài 6/18 sgk:
R1COOR2 + KOH to R1COOK + R2OH
n KOH = CM.V = 1.0,1 = 0,1 (mol)
=>Meste = ==88 (g)
=>Mmuối = = = 46 (g)
=>Ancol: R2 + 17 = 46 => R2 = 46 - 17= 29
=.> R2 là C2H5-
=> Thay R2 = C2H5- vào công thức tổng quát ta được :R1COOC2H5.
=> R1 + 73 = 88 => R1 = 15 => R1 là CH3-
Vậy este cần xác định là: CH3COOC2H5
4.Củng cố.
Để làm được các bài tập các em phải nắm rõ t/c h/ học và các công thức cần thiết
5. HDHS về nhà:
- Học lý thuyết, làm tất cả các bài tập từ 1đến 8/18 sgk
- Đọc, n/c trước khi đến lớp bài 5: GLUCOZƠ.Đọc thêm bài 3 sgk
VI.ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiết 5-12-13.doc