Giáo án hóa học 12 tiết 17: Bài 11: peptit và protein (tiết 2)

I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1.Kiến thức: HS biết:

 - Tính chất của protein( sự đông tụ, p/ư thủy phân, p/ư màu với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống.

 - Axit nucleic.

 2.Kĩ năng:

 - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học protein.

 - Phân biệt được dd protein với chất lỏng khác.

 3. Thái độ-tình cảm: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh.

II.TRỌNG TÂM:

Tính chất hóa học của protein( sự đông tụ, p/ư thủy phân, p/ư màu với Cu(OH)2).

III. CHUẨN BỊ:

 GV: - Hình vẽ 3.5 sgk, cấu trúc ADN, hệ thống câu hỏi.

 Hóa chất: Lòng trắng trứng, Cu(OH)2

 Dụng cụ: ống nghiệm

 - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.

 HS: Đọc và n/c phần còn lại của bài 11:peptit và protein trước khi đến lớp.

IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2228 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hóa học 12 tiết 17: Bài 11: peptit và protein (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17: Ngày soạn 7 tháng10 năm 2013 
Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN (Tiết 2)
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:	
 1.Kiến thức: HS biết:
 - Tính chất của protein( sự đông tụ, p/ư thủy phân, p/ư màu với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống.
 - Axit nucleic.
 2.Kĩ năng: 
 - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học protein.
 - Phân biệt được dd protein với chất lỏng khác.
 3. Thái độ-tình cảm: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh. 
II.TRỌNG TÂM:
Tính chất hóa học của protein( sự đông tụ, p/ư thủy phân, p/ư màu với Cu(OH)2).
III. CHUẨN BỊ:
 GV: - Hình vẽ 3.5 sgk, cấu trúc ADN, hệ thống câu hỏi.
 Hóa chất: Lòng trắng trứng, Cu(OH)2
 Dụng cụ: ống nghiệm
 - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.
 HS: Đọc và n/c phần còn lại của bài 11:peptit và protein trước khi đến lớp.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
 1. Ổn định tổ chức lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Trình bày tính chất hóa học của peptit ? Lấy ví dụ minh họa?
 3. Bài mới:Trong phần đã học tiết trươc chúng ta vẫn chưa giải thích rõ vai trò của protein đối với con người và 1 số động vật. Vậy trong giờ học hôm nay sẽ làm rõ điều đó. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV biểu diễn thí nghiệm về sự hoà tan và đông tụ của lòng trắng trứng.
HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
GV tóm tắt lại một số tính chất vật lí đặc trưng của protein.
HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất hoá học đặc trưng của protein.
GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng màu biure. HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét.
?: Vì sao protein có tính chất hoá học tương tự peptit?
a. Khái niệm: Là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật.(thuộc giảm tải) 
Nghiên cứu SGK và cho biết:
 - K/n chung về axit nucleic.
 - Những đặc điểm của axit nucleic.
GV thông báo cho HS biết vai trò quan trọng của axit nucleic trong hoạt động sống của cơ thể.
3. Tính chất 
a. Tính chất vật lí:
 - Nhiều protein hình cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại khi đun nóng.
Thí dụ: Hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
- Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ và một số muối vào dung dịch protein.
b. Tính chất hoá học 
 - Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim 
 Protein → chuỗi polipeptit -amino axit
4. Vai trò của protein đối với sự sống
Protein cã vai trß quan träng hµng ®Çu ®èi víi sù sèng, lµ c¬ s¬ t¹o nªn sù sèng , cã protein míi cã sù sèng...- Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 --> màu tím
III – KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC
1. Enzim (sgk) 
* Tên của enzim: Xuất phát từ tên của phản ứng hay chất phản ứng thêm đuôi aza.
Thí duï: enzim amilaza cho quá trình thuỷ phân tinh bột (amylum) thành matozơ.
b. Đặc điểm của enzim
 - Hoạt động xt của enzim có tính chọn lọc rất cao: mỗi enzim chỉ xuc tác cho một sự chuyển hoá nhất định.
- Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn, thường lớn gấp từ 109 đến 1011 lần tốc độ của cùng phản ứng nhờ xúc tác hoá học.
2. Axit nucleic:
a. Khái niệm: Axit nucleic là polieste của axit photphoric và pentozơ (monosaccarit có 5C); mỗi pentozơ lại liên kết với một bazơ nitơ (đó là các hợp chất dị vòng chứa nitơ được kí hiệu là A, C, G, T, U).
* Axit nucleic thường tông tại dưới dạng kết hợp với protein gọi là nucleoprotein. Axit nucleic có hai loại được kí hiệu là AND và ARN.
b. Vai trò
 - Axit nucleic có vai trò quan trọng bậc nhất trong các hoạt động của cơ thể, như sự tổng hợp protein, sự chuyển các thông tin di truyền.
 - AND chứa các thông tinh di truyền. Nó là vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử mang thông tinh di truyền mã hoá cho hoạt động sinh trưởng và phát triển của các cơ thể sống.
 - ARN chủ yếu nằm trong tế bào chất, nó tham gia vào quá trình giải mã thông tinh di truyền.
4.Củng cố.
Bệnh bướu cổ có liên quan gì đến protein ? 
5. HDHS về nhà:
- Học lý thuyết, làm các bài tập 5,6/55 trong sgk
- Đọc và n/c bài luyện tập trước khi đến lớp.
VI.ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • docTiết 17-12-3.doc
Giáo án liên quan