Giáo án Hoá học 12 Chương 3: amin, aminoaxit và protein

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức

Biết được:

- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).

- Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.

Hiểu được:

 - Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước.

Kĩ năng

- Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo.

- Quan sát mô hình, thí nghiệm,. rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.

- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.

 Trọng tâm

 Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức)

II. CHUẨN BỊ:

 - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.

 - Hoá chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom.

 - Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:

 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.

 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

 3. Bài mới:

 

doc24 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2100 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hoá học 12 Chương 3: amin, aminoaxit và protein, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 taäp.
VI. DAËN DOØ: Xem tröôùc baøi ÑAÏI CÖÔNG VEÀ POLIME
VII- RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
@ Ngày soạn : 25/9/2013
CHƯƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
BÀI 13: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME 
Tiết 19
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức 
Biết được:
- Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí( trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính, tính chất hoá học (cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch) ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng).
Kĩ năng 
- Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại.
- Viết được các PTHH tổng hợp một số polime thông dụng.
- Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo
 - HS biết: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo của polime.
 - HS hiểu: Phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.
 3. Thái độ: Một số hợp chất polime là những loại vật liệu gần gũi trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ: Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
 2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng tạo polime từ các monome sau: CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH và cho biết tên của các phản ứng đó.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về polime.
v HS cho thí dụ. Giải thích các khái niệm như: hệ số polime hoá, monome.
v HS đọc SGK và cho biết cách gọi tên polime. Vận dụng vào một số thí dụ cụ thể. (Viết PTHH, chỉ rõ monome, hệ số trùng hợp). 
I – KHÁI NIỆM: Polime là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị cơ sở gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
- n: Hệ số polime hoá hay độ polime hoá.
- Các phân tử như CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH: monome
* Tên gọi: Ghép từ poli trước tên monome. Nếu tên của monome gồm hai cụm từ trở lên thì được đặt trong dấu ngoặc đơn.
Thí dụ: 
* Một số polime có tên riêng:
Thí dụ: 
Xenlulozơ: (C6H10O5)n 
Hoạt động 2
v HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu trúc phân tử polime. Cho thí dụ.
v GV sử dụng mô hình các kiểu mạch polime để minh hoạ cho HS.
II – ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC
v Mạch không phân nhánh: amilozơ, tinh bột,…
v Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen,…
v Mạng không gian: cao su lưu hoá, nhựa bakelit,…
Hoạt động 3
v HS nghiên cứu SGK và cho biết một số tính chất vật lí của polime.
v GV lấy một số tác dụng về các sản phẩm polime trong đời sống và sản xuất để chứng minh thêm cho tính chất vật lí của các sản phẩm polime.
III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
 Các polime hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Polime khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo. Polime không nóng chảy, khi đun bị phân huỷ gọi là chất nhiệt rắn.
v GV giới thiệu các phản ứng hoá học của polime.
Và hướng dẫn học sinh đọc thêm
IV – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC (đọc thêm)
1. Phản ứng phân cắt mạch cacbon
2. Phản ứng giữ nguyên mạch cacbon
3. Phản ứng tăng mạch polime
Hoạt động 1
v HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về phản ứng trùng hợp ?v GV ?: Qua một số phản ứng trùng hợp mà chúng ta đã được học. Em hãy cho biết một monome muốn tham gia được phản ứng trùng hợp thì về đặc điểm cấu tạo, phân tử monome đó phải thoã mãn đặc điểm cấu tạo như thế nào ?
v GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra chưa đầy đủ và lấy một số thí dụ để chứng minh.
V – PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
1. Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).
v Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội (CH2=CH2, CH2=CH-Cl, CH2=CH-CH-CH2,…) hoặc là vòng kém bền có thể mở ra như:
Thí dụ:
v HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về phản ứng trùng ngưng ?v GV ?: Qua một số phản ứng trùng ngưng mà chúng ta đã được học. Em hãy cho biết một monome muốn tham gia được phản ứng trùng ngưng thì về đặc điểm cấu tạo, phân tử monome đó phải thoã mãn đặc điểm cấu tạo như thế nào ?
v GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra chưa đầy đủ và lấy một số thí dụ để chứng minh.
2. Phản ứng trùng ngưng
v Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O).
v Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
v HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng dụng quan trọng của các polime.
VI – ỨNG DỤNG: Vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán.
V. CỦNG CỐ
 1. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ?
A. Poli(vinyl clorua) P	B. Polisaccarit	C. Protein	D. Nilon-6,6
 2. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ?
	A. Nilon-6,6 P	B. Polistiren	C. Poli(vinyl clorua)	D. Polipropilen
 3. Từ các sản phẩm hoá dầu (C6H6 và CH2=CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất được dùng đẻ sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các PTHH của phản ứng xảy ra (có thể dùng thêm các hợp chất vô cơ cần thiết).
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: 2 → 5 trang 64 (SGK).
2. Xem trước bài VẬT LIỆU POLIME
VII- RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
@ Ngày soạn : 30/9/2013
BÀI 14: VẬT LIỆU POLIME (Tiết 1)
Tiết 20
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức 
Biết được :
- Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, 
Kĩ năng 
- Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng.
- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.
 Trọng tâm
- Thành phần chính và cách sản xuất của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ
 3. Thái độ: HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của các vật liệu polime trong đời sống và sản xuất.
II. CHUẨN BỊ:
 - Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,…
 - Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy thí dụ minh hoạ.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
v GV nêu vấn đề: Hiện nay do tác dụng của môi trường xung quanh (không khí, nước, khí thải,…) kim loại và hợp kim bị ăn mòn rất nhiều, trong khi đó các khoáng sản này nagỳ càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi tìm các nguyên liệu mới là cần thiết. Một trong các gải pháp là điều chế vật liệu polime.
v Gv yêu cầu HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về chất dẻo, vật liệu compozit. Thế nào là tính dẻo ? Cho thí dụ khi nghiên cứu SGK.
I – CHẤT DẺO
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
 - Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo.
 - Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau và không tan vào nhau.
Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền (polime) và các chất phụ gia khác. Các chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit, amiăng,…) hoặc bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O),…
v GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng hợp PE. 
v HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PE, đặc điểm của PE.
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch không phân nhánh, được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,…
v GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng hợp PVC. 
v HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PVC, đặc điểm của PVC.
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.
v GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng hợp PMM. 
v HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PMM, đặc điểm của PMM.
Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglat.
v GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng hợp PPF. 
v HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PPF, đặc điểm của PPF.
v GV : Cho yêu cầu sinh tự đọc thêm phần nhựa rezol và rezit
Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa rezit
- Sơ đồ điều chế nhựa novolac:
- Điều chế nhựa rezol: Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1:1,2 (xt kiềm), thu được nhựa rezol. 
- Điều chế nhựa rezit: 
Hoạt động 2
v HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về tơ, các đặc điểm tơ.
II – TƠ
1. Khái niệm
 - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
 - Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau.
v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các loại tơ và đặc điểm của nó.
2. Phân loại
a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như bông, len, tơ tằm.
b) Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá học)
 - Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng hợp): tơ poliamit (nilon, capr

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 12 chuong 34.doc