Giáo án Hoá học 12

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.

 - Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.

 3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.

II. CHUẨN BỊ:

 - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm.

 - GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:

 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.

 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

 3. Bài mới:

 

doc25 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1756 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hoá học 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
Thí dụ:
Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n
Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6
II – PHÂN LOẠI 
 Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được.
Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.
 Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit
Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.
 Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ
BÀI 5: GLUCOZƠ (tiết 1)
Tiết 6
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức 
Biết được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. 
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ.
Kĩ năng 
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
- Dự đoán được tính chất hóa học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
 - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
 Thái độ: Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng thú cho HS muốn nghiên cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ, fructozơ.
Trọng tâm
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ
- Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men) 
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt.
 2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch CuSO4, NaOH.
 3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
v GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét về trạng thái màu sắc ?
v HS tham khảo thêm SGK để biết được một số tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng thái thiên nhiên của glucozơ.
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
 - Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
 - Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho), trong máu người (0,1%).
Hoạt động 2
v HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả thực nghiệm nào ?
v Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra những đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
v HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số mạch cacbon. 
Hoạt động 3
v GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy cho biết glucozơ có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ?
v GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + Cu(OH)2. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và kết luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.
v HS nghiên cứu SGK và cho biét công thức este của glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc axetat. Từ CTCT này rút ra kết luận gì về glucozơ ?
II – CẤU TẠO PHÂN TỬ
 CTPT: C6H12O6
 - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ có nhóm -CHO.
 - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau.
 - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH.
 - Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không phân nhánh.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức.
CTCT:
Hay CH2OH[CHOH]4CHO
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
1. Tính chất của ancol đa chức 
a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam.
b) Phản ứng tạo este
V. CỦNG CỐ:
 1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
 A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
 B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
 C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
 D. Metyl α-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
VI. DẶN DÒ
 1. Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 32 - 33 (SGK).
VII- RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
@ Ngày soạn : 18/8/2013
BÀI 5: GLUCOZƠ (tiết 2)
Tiết 7
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức 
Hiểu được:
Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu.
Kĩ năng 
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
 - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
 Thái độ: Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng thú cho HS muốn nghiên cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ, fructozơ.
Trọng tâm
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ
- Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men) 
II. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống nghiệm nhỏ.
- Hoá chất: glucozơ, các dung dịch : AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.- Mô hình: hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
Ổn định lớp 
Bài cũ: Gv: Nêu các thí nghiệm xác định CTCT của glucozơ
 Hs : Lên bảng trả lời.
Bài mới
Hoạt động 4
v GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + dd AgNO3/NH3, với Cu(OH)2 đun nóng. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH của phản ứng.
v HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng H2.
2. Tính chất của anđehit đơn chức
a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3
b) Khử glucozơ bằng hiđro
v GV giới thiệu phản ứng lên men.
3. Phản ứng lên men
Hoạt động 5
v HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp.
IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
 Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim.
 Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc.
v HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng dụng của glucozơ.
2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ. 
Hoạt động 6
v HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của fructozơ và những đặc điển cấu tạo của nó.
v HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất lí học, hoá học đặc trưng của fructozơ.
v GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân fructozơ tham gia phản ứng oxi hoá bới dd AgNO3/NH3, mặc dù không có nhóm chức anđehit.
HS: Dựa vào SGK giải thích.
V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ
 CTCT dạng mạch hở
Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH
 Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ.
 Tính chất hoá học:
 - Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ.
 - Phản ứng cộng H2
³Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ.
 V. CỦNG CỐ:
1. a) Hãy cho biết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên nhóm chức, số lượng , bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ?
 b) Hãy cho biết công thức dạng mạch vòng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên, số lượng, bậc và vị trí tương đối trong không gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ?
 c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết công thức và gọi tên) ? 
VI. DẶN DÒ
 1. Bài tập về nhà: 4 → 8 trang 32 - 33 (SGK).
 2. Xem trước bài SACCAROZƠ
VII- RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
@ Ngày soạn : 19/8/2013
BÀI 6: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (Tiết 1)
Tiết 8
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức
 Biết được:
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ, (thủy phân trong môi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công nghiệp. 
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan).
Kĩ năng 
- Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.
 Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống
 Trọng tâm
- Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
 2. Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
 3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + h

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 12 chuong 12.doc