Giáo án Hóa học 11 - Tiết 38, 39: Ankan

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tính chất hoá học của ankan và phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản ứng thế.

2. Kĩ năng

- Viết được các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của ankan.

3. Thái độ, tình cảm

- Ví sao các hiđrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hđrocacbon.

II. CHUẨN BỊ

• GV: Mô hình phan tử butan; bật lửa gas dùng để biểu diễn phản ứng cháy.

• HS: Ôn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết.

III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.

IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

1. Khởi động (5 phút)

Mục tiêu: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp và kiểm tra bài cũ.

 Kiểm tra bi cũ: viết các đồng phân của C5H15, gọi tên?

2. Học bài mới:

 

doc7 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 4323 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Tiết 38, 39: Ankan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 38
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ANKAN (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tính chất hoá học của ankan và phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản ứng thế.
2. Kĩ năng
- Viết được các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của ankan.
3. Thái độ, tình cảm	
- Ví sao các hiđrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hđrocacbon.
II. CHUẨN BỊ
GV: Mô hình phan tử butan; bật lửa gas dùng để biểu diễn phản ứng cháy.
HS: Ôn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách viết.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
1. Khởi động (5 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp và kiểm tra bài cũ.
 Kiểm tra bi cũ: viết các đồng phân của C5H15, gọi tên?
2. Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Hoạt động 1 (10’) 
Mục tiêu: HS nắm được tính chất hoá học của ankan, viết được các phương trình phản ứng minh hoạ.
GV yêu cầu HS đọc SGK và đưa ra những nhận xét chung về đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của ankan.
GV lưu ý cho HS phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng thế và nêu quy tắc thế trong phân tử metan: Thay thế lần lượt từng nguyên tử H.
GV yêu cầu HS xác định bậc C trong phân tử propan và viết PTHH pứ thế kèm theo % các chất sản phẩm. Nhận xét về sản phẩm chính 
HS đọc SGK và đưa ra những nhận xét chung về đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của ankan.
1. Phản ứng thế bởi halogen.
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
 clometan (metyl clorua)
CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl
 điclo metan (mrtylen clrrua)
CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl
 triclometan (clorofom)
CHCl3 + Cl2 CCl4 + HCl
Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao dễ bị thế hơn nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc thấp hơn.
Hoạt động 2 (8’)
2. Phản ứng tách
Mục tiêu: HS viết được phương trình hoá học của phản ứng tách.
GV yêu cầu HS:
- Nghiên cứu SGK trên cơ sở khái niệm của phản ứng tách
- GV cho các thí dụ về C2H6 và C4H10, yêu cầu HS viết sản phẩm phản ứng.
HS nghiên cứu và hoàn thành các phương trình phản ứng: 
Thí dụ:
CH3 - CH3CH2 = CH2 + H2
Thí dụ : 
CH3CH2CH2CH3 C4H8 + H2
 C3H6 + CH4
 C2H4 + C2H6
Hoạt động 3 (10’)
3. Phản ứng oxi hóa
Mục tiêu: Viết được phương trình phản ứng oxi hoá ankan, nhận xét số mol CO2 và số mol H2O tạo thành.
GV đưa thông tin gas là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon no khác nhau ở dạng khí.
GV làm thí nghiệm bật lửa gas và yêu cầu HS nhận xét:
Màu ngọn lửa
Sản phảm tạo thành.
Viết PTHH tổng quát. Nhận xét.
GV cho HS so sánh số mol CO2 với số mol H2O tạo thành và kết luận.
GV bổ sung: Phản ứng cháy là pư oxi hóa hoàn toàn. Khi thiếu oxi, pư cháy ankan xảy ra không hoàn toàn va sản phẩm có thể có nhiều chất khác như CO, C, HCHO,  
HS quan sát và nhận xét:
- Ngọn lửa không màu, sáng chói.
- Không mùi, sản phảm khí.
- PTHH tổng quát:
CnH2n+2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O
Nhận xét: 
Hoạt động 4 (8’)
IV. ĐIỀU CHẾ
Mục tiêu: HS nắm được phương pháp điều chế ankan trong PTN và trong CN.
GV viết PTHH điều chế CH4 bằng cách nung nóng natri axetat khan với vôi tôi xút.
GV thông báo: Chưng cất phân đoạn dầu mỏ thu được các ankan ở các phân đoạn khác nhau. 
Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu cũng thu được các ankan.
1. Trong phòng thí nghiệm.
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
2. Trong công nghiệp.
- Chưng cất phân đoạn dầu mỏ.
- Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.
Hoạt động 5 (5’)
V. ỨNG DỤNG CỦA ANKAN
Mục tiêu: HS biết các ứng dụng của ankan.
GV cho HS nghiên cứu SGK, kết hợp với những kiến thức thực tiễn của đời sống để thấy được ứng dụng của ankan trong 2 lĩnh vực:
- Làm nguyên liệu sản xuất.
- Làm nhiên liệu cung cấp năng lượng phục vụ cho đời sống.
HS xem hình SGK trang 115 cho biết ứng dụng của ankan:
V. TỔNG KẾT (2’)
GV khắc sâu kiến thức trọng tâm cho HS các nội dung sau:
 - Công thức chung, đặc điểm cấu tạo ankan.
- Phản ứng đặc trưng của ankan là pư thế.
- Ứng dụng quan trọng của ankan là dùng làm nguyên liệu và nhiên liệu.
- HS về nhà làm bài tập 3, 4, 5, 7 trang 115, 116 SGK. 
- Chuẩn bị bài XICLOANKAN.
----------------------------------------------------------------
Tiết 39
Ngày soạn:
Ngày dạy:
XICLOANKAN
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
	- Công thức chung, đồng đẳng, đồng phân, gọi tên và đặc điểm cấu tạo phân tử của xicloankan.
2. Kĩ năng
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất của xicloankan với ankan.
	- Viết các CTCT của xicloankan, gọi tên các chất.
	- Viết được các PTHH thể hiện tính chất hoá học của xicloankan.
3. Tình cảm, thái độ 
	- HS thấy tầm quan trọng của xicloakan trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Bảng 5.2 SGK trang117.
	 - HS: Ôn lại kiến thức bài ankan.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN 
1. Khởi động (7’)
Mục tiêu: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp, kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra bài cũ: Phản ứng đặc trưng của ankan là gì? Viết phản ứng thế của CH4 với Cl2 (ás) 
 2. Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: (10 phút)
I. CẤU TẠO
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của xicloankan, so sánh điểm giống và khác nhau với ankan.
Đồ dùng: Tranh biểu diễn CTCT, mô hình phân tử xicloankan.
Công thức phân tử
 C3H6
 C4H8
C5H10
C6H12
Công thức cấu tạo
Mô hình rỗng
Mô hình đặc
Tên gọi
xiclopropan
xiclobutan
xiclopentan
xiclohexan
GV đặt câu hỏi: 
- Từ CTCT của các xicloankan trong bảng 5.2 SGK: em hãy cho biết đặc điểm về cấu tạo phân tử của xicloankan. 
- Từ đó hãy cho biết công thức phân tử chung của xicloankan đơn vòng.
GV yêu cầu HS quan sát tên gọi của các xicloankan trong bảng 5.2 SGK và rút ra quy tắc gọi tên xicloankan mạch đơn vòng không nhánh và có nhánh. Cho thí dụ.
GV đặt câu hỏi: Đặc điểm cấu tạo của xicloankan là chỉ có liên kết đơn (liên kết ) hãy dự đoán tính chất hoá hoá học của nó? 
HS quan sát và thảo luận:
- Xicloankan là những hidrocacbon no có mạch vòng (một hoặc nhiều vòng). Chúng ta chỉ xét các xicloankan có một vòng (gọi là xicloankan đơn vòng hay monoxicloankan).
- Các liên kết C – C là liên kết đơn.
- Công thức phân tử chung: CnH2n với n3
HS xem SGK và gọi tên:
- Với mạch đơn vòng không nhánh:
Xiclo + tên ankan không nhánh có cùng số nguyên tử C.
Thí dụ: 
 xiclopropan
 xiclobutan
-Với mạch vòng có nhánh:
Tên gốc hidrocacbon mạch nhánh + xiclo + tên ankan không nhánh có cùng số nguyên tử C trong vòng.
Thí dụ:
 metylxiclopropan
HS dự đoán tính chất hoá học của xicloankan: pứ thế, pứ tách và pứ cháy.
Hoạt động 2: (20 phút)
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Mục tiêu: HS nắm được tính chất hoá học của xicloankan, so sánh với ankan và viết các phương trình hoá học minh hoạ.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng thế và xác định sản phẩm của phản ứng thế trong thí dụ sau:
C6H6 + Br2 
Chú ý điều kiện phản ứng: Chiếu sáng hoặc đun nóng.
GV cung cấp thông tin: 
- Các xicloankan vòng 3 hoặc 4 cạnh có cấu trúc kém bền nên ngoài khả năng phản ứng thế tương tự ankan, hai chất này còn dễ tham gia phản ứng cộng mở vòng. 
- Khi phản ứng một trong các liên kết C – C bị bẻ gãy, tác nhân phản ứng cộng bị phân chia làm 2 phần mỗi phần cộng vào mỗi đầu của liên kết C – C vừa bị bẻ gãy tạo thành hợp chất no mạch hở (ankan).
GV yêu cầu HS viết sản phẩm các pứ:
 + H2 
 + H2 
 + Br2 
 + HBr 
GV nêu vấn đề: Tương tự ankan, các xicloankan cũng bị tách hiđro.
GV đưa ra thí dụ cho HS hiểu về pư tách H2 của C6H12.
GV yêu cầu HS viết PTHH của pư tách H2 từ metylxiclohexan
GV yêu cầu HS viết PTHH chung của phản ứng cháy cho xicloankan và nhận xét về số mol CO2 và H2O tạo ra. Cho thí dụ.
1. Phản ứng thế:
 Nguyên tử H lần lượt thay thế bởi nguyên tử halogen, khi bị chiếu sáng hoặc đun nóng.
2. Phản ứng cộng mở vòng:
HS thảo luận nghiên cứu SGK và viết PTHH:
a) Xiclopropan và xiclobutan tham gia phản ứng cộng mở vòng
b) Với Br2, axit (chỉ có xiclopropan).
Các xicloankan vòng lớn (5, 6) cạnh không có phản ứng cộng mở vòng.
3. Phản ứng tách:
HS viết PTHH:
4. Phản ứng oxi hoá:
 CnH2n + O2 nCO2 + nH2O 
- Phản ứng toả nhiệt.
- 
Thí dụ: 
Hoạt động 3: (5 phút)
III. ĐIỀU CHẾ
Mục tiêu: HS nắm được phương pháp điều chế xicloankan.
GV giới thiệu 2 cách điều chế:
- Lấy từ sản phẩm chưng cất dầu mỏ.
- Phương pháp tách H2, đóng vòng.
1. Các xicloankan chủ yếu lấy từ sản phẩm chưng cất dầu mỏ 
2. Đóng vòng ankan. Thí dụ:
IV. ỨNG DỤNG:
GV cho HS tham khảo SGK và nêu các ứng dụng cơ bản.
HS thảo luận:
- Làm nhiên liệu.
- Làm dung môi.
- Làm nguyên liệu điều chế chất khác.
V. TỔNG KẾT (2’)
GV khắc sâu kiến thức về xicloankan:
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo; Phản ứng thế, tách và phản ứng cộng mở vòng (đối với xicloankan 3, 4 cạnh)
- Ứng dụng của xicloankan.
- HS về nhà học bài, làm bài tập SGK trang 120 – 121.
- Chuẩn bị bài LUYỆN TẬP.

File đính kèm:

  • docTiet38,39.11.doc
Giáo án liên quan