Giáo án Hóa học 11 - Tiết 30 - Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

I/ Mục TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

HS biết:

 - Biểu diẽn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ bằng các loại công thức. Biết được ý nghĩa của mỗi loại côngt thức.

 - Yhiét lập CTPT hợp chất hữu cơ thep phương pháp phổ biến là dựa vào: (1) phần trăm khối lượng các nguyên tố; (2) thông qua công thưqcs đơn giản nhất (CTĐGN); (3) tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.

 HS hiểu: Để lập CTPT hợp chất hữu cơ ngoài việc phân tích định tính, định lượng nguyên tố, cần xác định khối lượng mol phân tử hoặc biết tên loại hợp chất từ đó, giúp xác định được CTĐGN, CTPT của hợp chất hữu cơ khảo sát.

2. Kỹ năng:

 Xác định CTPT hợp chất hữu cơ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 2357 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Tiết 30 - Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy d¹y
Líp
Sü sè
Häc sinh v¾ng mỈt
11B3
11B4
11B5
11B7
Tiết 30
BÀI 21:
CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: 
HS biết:
	- Biểu diẽn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ bằng các loại công thức. Biết được ý nghĩa của mỗi loại côngt thức.
	- Yhiét lập CTPT hợp chất hữu cơ thep phương pháp phổ biến là dựa vào: (1) phần trăm khối lượng các nguyên tố; (2) thông qua công thưqcs đơn giản nhất (CTĐGN); (3) tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.
	HS hiểu: Để lập CTPT hợp chất hữu cơ ngoài việc phân tích định tính, định lượng nguyên tố, cần xác định khối lượng mol phân tử hoặc biết tên loại hợp chất  từ đó, giúp xác định được CTĐGN, CTPT của hợp chất hữu cơ khảo sát.
2. Kỹ năng:
	Xác định CTPT hợp chất hữu cơ.
3. Thái độ:
Tôn trọng khoa học thông qua tim hiểu con đường nghiên cứu khoa học của các nhà khoa học.
II/ CHUẨN BỊ. 
 GV. Một số bài tập xác định CTPT hợp chất hữu cơ. 
 HS. Ôn lại phương pháp phân tích định tính, định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. 
III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 
1. Kiểm tra bài cũ.
 a. Trình bày mục đích, nguyên tắc và phương pháp phân tích định chất hữu cơ?
 b. Trình bày mục đích, nguyên tắc và phương pháp phân tích định lượng chất hữu cơ?
 c. Viết các biểu thức tính khối lượng và % các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ ?
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI TẬP SGK TR 95. 
Bài 1.(trang95)
Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
a) Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07.
b) Thể tích hơi của 3,30 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi ( đo ccùng điều kiện nhiệt độ áp suất).
HS:
GV: Hướng dẫn
GV. Cho Hs làm bài tập 2.
Bài 2.(trang95)
Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tí khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,690. Lập công thức phân tử cua lômnen.
HS: Thảo luận- trình bày
GV. Hướng dẫn.
GV. Cho hs làm bài 3
Bài 3.(trang95)
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A ( phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44gam khí cacbonic và 0,18 gam nước. Thể tích của 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam oxi ( ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).
HS:
Gv. Gọi 1hs làm
HS:
GV. Nhận xét – kết luận
GV. Cho hs làm bài 4.
Bài 4.(trang95)
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.
Hs:
GV: Kết luận
GV. Cho hs làm tiếp bài 5.
Bài 5.(trang95)
 Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,10%, và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88,0 g/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất của X ?
A) C4H10O B) C4H8O2 C) C5H12O D) C6H10O2
HS: 
GV. Nhận xét- Bổ xung
GV. Cho hs làm bài 6.
Bài 6.(trang95)
 Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất của Z ?
A) CH3O B) C2H6O2 C) C2H6O D) C3H9O3 
HS:
GV. Kết luận
*BÀI TẬP
Bài 1:
a) MA = dA/ kk. kk 
= 2,07x 29,0 = 60,0g/mol.
b) Trong cùng điều kiện thể tích khí tỉ lệ thuận với số mol khí nên:
VX = => nX = =
 MX = 3,30 / 0,0550 = 60,0 (g/mol).
Bài 2.
M limonen = 4,690x 29,0 =136 (g/mol)
Gọi CTPT cuat limonen là CxHy
x:y = 
" CTĐGN làC5H8 " CTPT là C10H16.
Bài 3.
VA = => nX = = 
 MZ = 
CxHyOz +O2xCO2 +H2O
 1mol x mol mol
 0,0050 mol 
 x = 2 và y = 4
CTPT là: C2H4Oz. Ta cĩ: 28 + 16z =60
=> z = 2
CTPT là : C2H4O2
Bài 4.
CTĐGN và CTPT của anetol là C10H12O CTPT cũng chính là C10H12O.
Bài 5.
B . C4H8O2 số nguyên tử C, H và O tương ứng là:
, , 
Bài 6.
B. C2H6O2 
 MZ = 31,0 x 2,0 = 62 (g/mol)
CTPT của Z : (CH3O)n " 31n = 62 
=> n = 2
CTPT của Z là C2H6O2.
3. Củng cố bài.
- Gv: Chốt lại kiến thức trọng tâm của bài: 
- Cơng thức đơn giản và cách thiết lập cơng thức đơn giản.
- Cơng thức phân tử và cách thiết lập cơng thức phân tử.
4. DỈn dß.
- Häc bµi vµ lµm hồn thành các bài tập trên.
- ChuÈn bÞ trøc bµi: Cấu trúc ph©n tư hỵp chÊt h÷u c¬

File đính kèm:

  • docchuong 4 DAI CUONG HOA HOC HUU CO(5).doc
Giáo án liên quan