Giáo án Hóa học 11 - Bài 8 đến bài 35

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Củng cố kiến thức

 Thành phần cấu tạo nguyên tử.

 Những đặc trưng của nguyên tử.

 Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Khái niệm obitan nguyên tử.

 Sự phân bố electron trên các lớp, phân lớp theo thứ tự mức năng lượng và các nguyên lí, quy tắc.

 Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng.

2. Rèn kĩ năng

 Vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nguyên tử để làm bài tập về cấu tạo nguyên tử.

 Vận dụng các nguyên lí, quy tắc để viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố.

 Dựa vào đặc điểm lớp electron ngoài cùng để phân loại các nguyên tố phi kim, kim loại hoặc khí hiếm.

 

doc39 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Bài 8 đến bài 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
un nóng.
- Đun hóa chất rắn trong ống nghiệm thì cặp ống nghiêm ở tư thế nằm ngang, miệng ống hơi chúc xuống để phòng hơi nước từ hóa chất thoát ra đọng lại và chảy ngược xuống đáy ống nghiệm đang nóng làm vỡ ống.
- Đặt chỗ cần đun nóng vào điểm nóng nhất (1/3 chiều cao ngọn lửa tính từ trên xuống) của ngọn lửa đèn cồn.
Hoạt động 4
d. Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm thông thường:
- Dùng cặp gỗ cặp ống nghiệm:
Nắm chắc nhánh dài của cặp, đặt ngón tay cái lên nhánh ngắn. Không dùng cả bàn tay nắm hai nhánh của cặp.
- Dùng đèn cồn:
Châm đèn cồn bằng que đóm, không nghiêng đèn để châm trực tiếp từ đèn cồn khác. Khi tắt đèn cồn không thổi mà phải dùng chụp.
- Đọc mực chất lỏng:
Cần để tầm mắt ngang với đáy vòm khum của mực chất lỏng.
2. Thực hành về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì và nhóm:
a. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm:
Hoạt động 5
GV lưu ý HS 
- Mẩu Na hay K chỉ lấy bằng hạt đậu xanh và được bảo quản trong dầu hỏa.
- Phải dùng kẹp để lấy Na và K, không cầm tay để tránh bị bỏng.
- Khi tiến hành thí nghiệm úp phễu thủy tinh lên miệng cốc.
GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng và so sánh:
- Khi cho Na vào cốc 1: Na nóng chảy thành giọt tròn và sáng, chuyển động lung tung trên mặt nước rồi biến mất, có khí H2 bay ra. Nước chuyển sang mầu hồng do tạo thành dung dịch kiềm NaOH.
- Khi cho K vào cốc 2; K phản ứng mãnh liệt hơn đến nỗi khí H2 sinh ra bị đốt cháy, nước nhanh chóng chuyển sang màu hồng do tạo thành dung dịch kiềm mạnh KOH.
b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì:
Hoạt động 6
GV hướng dẫn HS nhận xét:
- Na tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm NaOH.
Mg chỉ tác dụng với nước ở nhiệt độ cao tạo thành dung dịch Mg(OH)2
1. Một số thao tác thực hành thí nghiệm hoá học:
a. Lấy hóa chất:
- Dùng phễu thủy tinh, rót vào lọ thủy tinh 100 ml khoảng 30 ml nước. Dùng ống hút nhỏ giọt lấy nước từ lọ cho vào ống nghiệm đặt ống nghiệm trên giá.
- Dùng thìa xúc vài hạt muối ăn rồi cho vào một ống nghiệm đặt trên giá. 
b. Trộn các hoá chất:
- Dùng thìa xúc vài hạt muối ăn rồi cho vào một ống nghiệm đặt trên giá. 
- Sau đó rót tiếp vào ống nghiệm một lượng nước để được 1/4 chiều cao ống nghiệm. Rồi hòa tan muối ăn như hướng dẫn.
c. Đun nóng hoá chất:
- Dùng kẹp để kẹp ống nghiệm và rót vào đó một lượng nước để đạt 1/4 chiều cao của ống. 
- Mở nắp đậy đèn cồn, châm lửa đun.
d. Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm thông thường:
a) Dùng cặp gỗ cặp ống nghiệm
b) Châm và tắt đèn cồn.
c) Đọc mực chất lỏng trong dụng cụ đo, đong chất lỏng.
2. Thực hành về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì và nhóm:
a. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm:
- Lấy vào 2 cốc thủy tinh, mỗi cốc chừng 60 ml nước. Nhỏ vào mỗi cốc vài giọt dung dịch phenolphtalein và khuấy đều.
- Cho vào cốc thứ nhất mẩu nhỏ Na, cốc thứ 2 một mẩu K cùng kích thước.
HS quan sát, ghi lại hiện tượng và nhận xét và kết luận về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì:
- Cho mẩu Na tác dụng với nước ở nhiệt độ thường (như phần a).
- Cho mẩu Mg vào cốc thứ 2 có phenolphtalein. Quan sát hiện tượng. Đun nóng dần nước trong cốc. Quan sát hiện tượng, cho nhận xét.
Hoạt động 7
D. báo cáo kết quả thực hành
1. Họ và tên HS:.................................................. Lớp	
2. Tên bài thực hành........................................................................................
TT
Tên TN
Cách tiến hành 
TN
Hiện tượng
quan sát được
Giải thích kết quả TN
Rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì và nhóm.
Bài 28
Bài thực hành số 2
Phản ứng oxi hoá - khử
A. chuẩn kiến thức và kĩ năng
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Phản ứng giữa một số kim loại Fe, Cu với H2SO4 loãng hoặc đặc, nóng
+ Phản ứng giữa kim loại Mg với dung dịch muối CuSO4.
+ Phản ứng giữa oxi hoá - khử giữa kim loại với oxit (Mg + CO2) ở nhiệt độ cao...
+ Phản ứng oxi hoá - khử trong môi trường axit (Cu + KNO3 + H2SO4).
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B. Chuẩn bị
1. Dụng cụ thí nghiệm:
- ống nghiệm: 4
- Capsun sứ hoặc hõm sứ: 1
- Kẹp lấy hoá chất: 1
 2. Hoá chất:
- Kẽm viên
- dung dịch HCl, H2SO4 loãng
- dung dịch CuSO4; dung dịch KMnO4 loãng
- ống hút nhỏ giọt: 6
- Thìa xúc hoá chất: 1
- Đinh sắt loại 1,5 cm
- Băng Mg
- dung dịch FeSO4; lọ khí chứa khí CO2
C. Nội dung thực hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Thí nghiệm 1.
Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit.
- Để phản ứng xảy ra nhanh, nên dùng dung dịch H2SO4 nồng độ khoảng 30%, các hạt Zn phải được rửa sạch bằng dung dịch HCl loãng, sau đó rửa bằng nước cất.
- Để tiết kiệm hóa chất và thêm an toàn cho HS, có thể tiến hành các thí nghiệm lượng nhỏ trong các hõm sứ để trên giá thí nghiệm.
2. Thí nghiệm 2. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối.
- Nên dùng chiếc đinh sắt còn mới và được lau sạch. Nếu dùng đinh sắt cũ phải đánh sạch gỉ.
3. Thí nghiệm 3. Phản ứng oxi hóa khử giữa Mg và CO2
- Điều chế sẵn khí CO2 từ dung dịch HCl và CaCO3, thu đầy lọ miệng rộng 100 ml, sau đó đậy nút lại.
- Cho vào đáy lọ một ít cát để tránh cho lọ khỏi bị nứt, vỡ khi tiến hành thí nghiệm.
4. Thí nghiệm 4. Phản ứng oxi hóa khử trong môi trường axit.
- Hướng dẫn HS xác định sản phẩm tạo thành
1. Thí nghiệm 1.
Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit.
- Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch axit H2SO4 loãng, bỏ tiếp vào ống một hạt kẽm.
- Quan sát hiện tượng
Trong ống nghiệm có bọt khí H2 nổi lên, kẽm tan dần trong dung dịch axit.
- Giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng, cho biết vai trò từng chất trong phản ứng.
2. Thí nghiệm 2. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối.
- Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch CuSO4 loãng, bỏ tiếp vào ống một đinh sắt.
- Quan sát hiện tượng:
Trên mặt chiếc đinh được phủ dần một lớp đồng kim loại màu đỏ. Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần do phản ứng tạo thành dung dịch FeSO4 không màu.
- Giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng, cho biết vai trò từng chất trong phản ứng
3. Thí nghiệm 3. Phản ứng oxi hóa khử giữa Mg và CO2
- Lấy một băng Mg (kẹp bằng kẹp sắt) đem châm lửa trong không khí rồi đưa vào bình có chứa khí CO2.
- Quan sát hiện tượng.
Khi đốt Mg trong không khí sẽ cho ngọn lửa sáng chói. Đưa nhanh đầu dây đang cháy vào lọ đựng CO2, Mg tiếp tục cháy, tạo thành bột MgO màu trắng rơi xuống và muội than (C) màu đen xuất hiện.
- Giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng, cho biết vai trò từng chất trong phản ứng.
4. Thí nghiệm 4. Phản ứng oxi hóa khử trong môi trường axit.
- Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch FeSO4 loãng, thêm tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch H2SO4. Nhỏ vào ống nghiệm từng giọt dung dịch KMnO4, lắc nhẹ ống sau mỗi lần thêm một giọt dung dịch.
- Quan sát hiện tượng:
Khi nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 màu tím vào hỗn hợp dung dịch FeSO4 và H2SO4 trong ống nghiệm, lắc nhẹ, dung dịch mất dần màu tím.
Giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng, cho biết vai trò từng chất trong phản ứng
D. báo cáo kết quả thực hành
1. Họ và tên HS:......................................... Lớp:	
2. Tên bài thực hành	
TT
Tên TN
Cách tiến hành 
TN
Hiện tượng
quan sát được
Giải thích kết quả TN
Bài 38
Bài thực hành số 3
tính chất của các halogen
A. chuẩn kiến thức và kĩ năng
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo, tính tẩy màu của clo ẩm 
+ So sánh tính oxi hoá của clo với brom và iot.
+ Tác dụng của iot với hồ tinh bột.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B. Chuẩn bị
1. Dụng cụ thí nghiệm:
- ống nghiệm: 5
- Cặp ống nghiệm: 1
- Giá để ống nghiệm: 1
2. Hóa chất:
- KClO3 hoặc KMnO4
- dung dịch NaCl; dung dịch NaI; Nước iot
- Bông
- ống nghiệm nhỏ giọt: 5
- Nút cao su đục lỗ: 1
- Thìa xúc hóa chất: 1
- Dung dịch HCl đặc
- Dung dịch NaBr; Nước clo.
- Hồ tinh bột.
C. Nội dung thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm
- Nếu dùng KMnO4 để điều chế thì phải dùng một lượng nhiều hơn.
- Dung dịch HCl đặc dễ bay hơi và khí clo rất độc vì vậy khi làm TN thì để ống nghiệm trên giá.
2. So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot
- Để quan sát rõ hơn lượng brôm được tách ra trong phản ứng ta có thể cho thêm vào ống một ít benzen để brom được tách ra hoà tan trong benzen. Lắc nhẹ ống nghiệm và để một lúc sau brom tan trong benzen sẽ tạo thành một lớp dung dịch màu nâu nổi trên mặt nước clo.
3. Tác dụng của iot với tinh bột
- Cách khác: Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1 giọt nước iot lên mặt cắt của củ khoai tây hoặc khoai lang.
1. Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm
- Cho vào ống nghiệm một lượng KClO3 bằng những hạt ngô. 
- Lắp dụng cụ như hình vẽ.
- Bóp nhẹ phần cao su của ống nhỏ giọt để dung dịch HCl chảy xuống ống nghiệm.
2. So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot
- Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống chứa một trong các dung dịch NaCl; NaBr; NaI.
- Nhỏ vào mỗi ống vài giọt nước clo, lắc nhẹ. 
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm. Giải thích và viết phương trình .
- Lặp lại TN như trên nhưng thay nước clo bằng nước brom.
- Lặp lại TN lần nữa với nước iot.
3. Tác dụng của iot với tinh bột
- Cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ vào một giọt nước iot. Quan sát hiện tượng, nêu nguyên nhân.
D. báo cáo kết quả thực hành
1. Họ và tên HS: .................................................. Lớp:	
2. Tên bài thực hành	
TT
Tên TN
Cách tiến hành 
TN
Hiện tượng
quan sát được
Giải thích kết quả TN
Bài 38
Bài thực hành số 4
tính chất các hợp ch

File đính kèm:

  • docGT GiaoAn 10-5 (LT,TH).doc
Giáo án liên quan