Giáo án Hình học NC 11 tiết 7: Câu hỏi và bài tập

Tuần: 7

Tiết ppct: 7

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

A. MỤC TIÊU:

 1. Về kiến thức:

 - Giải được các bài tập sách giáo khoa.

- Nắm vững định nghĩa phép quay và phép đối xứng tâm.

 2. Về kĩ năng:

 - Biết cách xác định ảnh của một hình qua phép quay.

 - Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép đối xứng tâm.

- Dựng được các bài toán dựng hình.

 3. Về tư duy:

 - Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo.

 4. Về thái độ:

 - Cẩn thận, chính xác.

 - Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học NC 11 tiết 7: Câu hỏi và bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7
Tiết ppct: 7	
Ngày soạn: 1/10/07 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
 ***********
A. MỤC TIÊU:
 1. Về kiến thức:
 - Giải được các bài tập sách giáo khoa.
- Nắm vững định nghĩa phép quay và phép đối xứng tâm. 
 2. Về kĩ năng:
 	- Biết cách xác định ảnh của một hình qua phép quay.
	- Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép đối xứng tâm. 
- Dựng được các bài toán dựng hình.
 3. Về tư duy:
	- Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo.
 4. Về thái độ:
	- Cẩn thận, chính xác.
	- Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo.
B. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 	- Gợi mở, vấn đáp.
	- Hoạt động nhóm ( chia lớp thành 4 nhóm).
	- Hướng dẫn những bài khó yêu cầu HS lên bảng trình bày.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
	- Các bảng phụ hoạt động nhóm, các hình vẽ.
	- Giấy trong, đèn chiếu.
	- Các bài tập sách giáo khoa, các bài tập tham khảo.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 2’
	- Định nghĩa phép quay.
	- Định nghĩa phép đối xứng tâm.
 3. Dạy bài mới: 
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
10’
10’
15’
10’
HĐ1: Vẽ hình và cho học sinh giải.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách dựng ảnh d’ của d qua phép quay tâm O
HĐ2: Vẽ hình hướng dẫn học sinh tự chứng minh.
+ Xét các góc lượng giác (OA,OB) có số đo sau đó thực hiện các phép quay.
HĐ3: Vẽ hình cho học sinh hoạt động nhóm bài 17 SGK trang 19
+ Vẽ đường kính AM sau đó chứng minh HCMB là hình bình hành.
+ Gọi I là trung điểm BC khi đó tìm phép đối xứng tâm I.
HĐ4: Hướng dẫn học sinh giải bài 19 sgk trang 19.
+ M(x, y) có ảnh M’(x’, y’) qua phép đối xứng tâm I( thì 
 x + x’ = 2 ; y + y’ = 2
+ 
+ Nếu M : ax + by + c = 0
Thì 
-(ax’+ by’+ c)+2(a+b+c)=0
+ Vậy M’ nằm trên đường thẳng ’ có phương trình
 (ax’+ by’+ c)-2(a+b+c)=0
+ Trên d lấy 2 điểm A, B qua phép quay tâm O biến thành 2 điểm A’ , B’ nối A’B’ ta được d’.
+ Quay O góc A thành B
+ Quay O góc A’ thành B’
Vậy phép quay tâm O trên biến 
+ Phép quay đó biến G thành G’ 
+ OG = OG’
+ (OG, OG’) = 
+ Tam giác OGG’ là tam giác vuông cân.
+ Vẽ đường kính AM 
+ MC // BH và HC // BM 
+ MBHC là hình bình hành.
+ Gọi I = MH BC
+ I cố định và I là trung điểm MH
+ Hay H là ảnh của M qua phép đối xứng tâm I.
+ Khi A chạy trên đường tròn tâm O thì M cũng chạy trên đường tròn đó.
+ vậy H chạy trên đường tròn O’ là ảnh của O qua phép đối xứng tâm I.
+ Học sinh chú ý theo dõi và ghi nhận.
Bài 12: SGK trang 18
Bài 13: SGK trang 18
Bài 17: SGK trang 18
Bài 19: SGK trang 18
 4. Củng cố và dặn dò: - Nắm vững các tính chất của phép quay, phép đối xứng tâm.
	 - Phân tích kỹ bài toán trước khi giải, về nhà chuẩn bị bài mới.

File đính kèm:

  • doctiet 7 cau hoi va bai tap.doc