Giáo án Hình học lớp 10 tiết 1 đến 8

PHÉP BIẾN HÌNH – PHÉP TỊNH TIẾN

Tiết: 1

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức: Qua bài học HS nắm được:

- Khái niệm phép biến hình.

- Liên hệ được với những phép biến hình đã học ở lớp dưới.

- Khái niệm phép tịnh tiến.

- Các tính chất của phép tịnh tiến.

- Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.

2. Về kĩ năng:

- Phân biệt được các phép biến hình.

- Hai phép biến hình khác nhau khi nào?

- Xác định được ảnh của một điểm, một hình qua phép biến hình.

- Qua (M) tìm được tọa độ M’.

- Hai phép tịnh tiến khác nhau khi nào.

- Xác định được ảnh của một điểm, của một hình qua một phép tịnh tiến.

 

doc18 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 tiết 1 đến 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= B’; Đd(C) = C’.
AA’; BB’; CC’.
Treo hình 1.11, yêu cầu học sinh chỉ ra ảnh A, B, C qua Đd.
Đường thẳng d là đường trung trực của các đoạn thẳng nào?
Hai đường thẳng này vuông góc nhau.
Là chính nó vì A và C đều thuộc AC.
ĐAC(B) = D; ĐAC(D) = B
Treo hình 1.12 và làm ê1:
Nhận xét mối quan hệ của hai đường thẳng AC và BD.
Tìm ảnh A và C qua ĐAC.
Tìm ảnh của B và D qua ĐAC.
Nêu nhận xét.
NX1: Đd(M) = M’ ó .
NX2: Đd(M) = M’ ó Đd(M’) = M.
M0(x; 0); M’(x; -y).
.
Cho hệ trục tọa độ như hình 1.13, M(x; y) hãy tìm tọa độ của M0 và M’.
Nêu biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục qua trục Ox.
2. Biểu thức tọa độ.
Biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục qua trục Ox là: .
Ảnh của A là A’(1; -2), ảnh của B là B’(0; 5).
Thực hiện ê3 trong SGK:
Nhắc lại biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục qua trục Ox.
Tìm ảnh của A và B.
M0(; y); M’(-x; y).
.
Cho hệ trục tọa độ như hình 1.14, M(x; y) hãy tìm tọa độ của M0 và M’.
Nêu biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục qua trục Oy.
.
Ảnh của A là A’(-1; 2), ảnh của B là B’(-5; 0).
Thực hiện ê4 trong SGK:
Nhắc lại biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục qua trục Oy.
Tìm ảnh của A và B.
Ghi các tính chất.
A’(x; -y).
B’(a; -b).
AB==A’B’.
Nêu các tính chất trong SGK.
Thực hiện ê4 SGK:
A(x; y) hãy tìm A’ là ảnh của A qua phép đối xứng trục Ox.
B(a; b) hãy tìm B’ là ảnh của B qua phép đối xứng trục Ox.
Tính AB và A’B’.
3. Tính chất.
Ghi định nghĩa vào vở.
Nêu định nghĩa trục đối xứng của một hình.
4. Trục đối xứng của một hình.
Địnhnghĩa:
Cũng cố:
Câu 1: Cho A(3; 2). Ảnh của A qua phép đối xứngtrục qua Ox có tọa độ là:
A. (3; 2)	B. (2; 3)	C. (3; -2)	D. (2; -3)
Câu 2: Cho A(7; 1). Ảnh của A qua phép đối xứng trục qua Oy có tọa độ là:
A. (7; 1).	B. (1; 7).	C. (1; -7).	D. (-7; 1).
Dặndò:
Học kỹ lý thuyết, xem lại cách xác định ảnh của một hình qua phép đối xứng trục.
Làm bài tập SGK.
PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
Tiết: 3
Mục tiêu:
Về kiến thức: Qua bài học HS nắm được:
Khái niệm phép đối xứng tâm.
Các tính chất của phép đối xứng tâm.
Biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm.
Hình có tâm đối xứng.
Về kĩ năng:
Tìm ảnh của một điểm, ảnh của một hình qua phép đối xứng tâm.
Hai phép đối xứng tâm khác nhau khi nào?
Tìm tọa độ ảnh của một điểm qua phép đối xứng tâm.
Liên hệ được mối quan hệ của phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.
Xác định được tâm đối xứng của một hình.
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với phép đối xứng tâm.
Có nhiều sáng tạo trong hình học.
Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong họp tập.
Chuẩn bị:
GV:
Hình vẽ 1.19 đến 1.25 trong SGK.
Thước kẻ, phấn màu, ...
HS:
Đọc bài trước ở nhà, ôn tập một số tính chất của phép đối xứng tâm đã học.
Phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề.
Quan sát.
Vấn đáp.
Bài mới:
Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Cho điểm A và điểm M.
Xác định M’ đối xứng với M qua A. Nhận xét về mối quan hệ giữa A, M, M’.
Xác định A’ đối xứng với A qua M. Nhận xét về mối quan hệ giữa M’ M, A’.
Giả sử ảnh của A qua phép đối xứng trục d là A’; AA’ cắt d tại H. Tìm mối quan hệ giữa H, A và A’.
HS trả lời và hướng đến khái niệm phép đối xứng trục.
Bài mới:
TG
HĐHS
HĐGV
NỘI DUNG
Chú ý theo dõi.
Ghi định nghĩa phép đối xứng tâm.
ĐI(M’) = M.
ĐI(M) = M’.
ĐI(M’) = M.
Hai vectơ ngược hướng và cùng độ dài
Cho hình bình hành ABCD tâm O. Điểm A đối xứng với C qua O. Điểm C cũng được gọi là ảnh của phép đối xứng tâm O của A.
Phát biểu định nghĩa phép đối xứng tâm.
Cho ĐI(M) = M’ hỏi ĐI(M’) = ?
Dựa vào hình 1.19 hãy chỉ ra ĐI(M) và ĐI(M’).
Hãy nêu mối quan hệ giữa và .
1. Định nghĩa:
(SGK)
ĐO(A) = A’.
ĐO(B) = B’.
ĐO(C) = C’.
O là trung điểm của AA’, BB’, CC’.
Treo hình 1.20, yêu cầu học sinh chỉ rõ ảnh của A, B, C qua ĐO.
Điểm O là trung điểm của những đoạn thẳng nào?
I là trung điểm của MM’.
I là trung điểm của M’M.
HS tự kết luận.
Thực hiện ê1 SGK:
ĐI(M) = M’ cho ta điều gì?
ĐI(M’) = M cho ta điều gì?
Kết luận.
O là trung điểm AC và BD.
êAOE = êCOF.
Nên OE = OF => O là trung điểm EF.
Thực hiện ê2 SGK:
O có đặc điểm gì?
Hãy chứng minh O là trung điểm EF.
M’(-x; -y).
Cho hệ tọa độ như hình 1.22, M(x; y) hãy tìm tọa độ M’.
Hãy nêu biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm O.
2. Biểu thức tọa độ
A’(4; -3).
Ảnh của điểm M qua ĐO thuộc đường thẳng Ox.
Ảnh của điểm M qua ĐO thuộc đường thẳng Oy.
Thực hiện ê3 SGK:
Nhắc lại biểu thức tọa độ của phép đối xứng tâm O.
Tìm tọa độ ảnh của A.
Mọi điểm M thuộc Ox thì ĐO(M) thuộc đường thẳng nào?
Mọi điểm M thuộc Oy thì ĐO(M) thuộc đường thẳng nào?
MN = M’N’.
Ghi tính chất 1 vào vở.
Treo hình 1.23 và đặt câu hỏi.
So sánh MN và M’N’.
Nêu mối quan hệ giữa 2 vectơ và .
Phát biểu tính chất 1.
3. Tính chất.
Chọn hệ trục có I làm gốc.
M’(-x; -y); N’(-a; -b).
HS tự so sánh và rút ra kết luận.
Ghi tính chất 2 vào vở.
Thực hiện ê4 SGK:
Hãy chọ hệ trục tọa độ.
Cho M(x; y), N(a; b) hãy tìm M’, N’.
So sánh MN và M’N’, và .
Nêu tính chất 2.
Chữ có tâm đối xứng là: H, N, O, I.
Hình bình hành.
Trong các chữ cái “H A N O I”, chữ nào có tâm đối xứng?
Tìm một số hình tứ giác có tâm đối xứng?
4. Tâm đối xứng của một hình.
Định nghĩa: (SGK)
Cũng cố:
Câu 1: Cho A(3; 2). Ảnh của A qua phép đối xứng tâm O có tọa độ là:
A. (3; 2)	B. (2; 3)	C. (-3; -2)	D. (2; -3)
Câu 2: Cho A(7; 1). Ảnh của A qua phép đối xứng tâm O có tọa độ là:
A. (7; 1).	B. (1; 7).	C. (1; -7).	D. (-7; -1).
Dặndò:
Học kỹ lý thuyết, xem lại cách xác định ảnh của một hình qua phép đối xứng tâm.
Làm bài tập SGK.
PHÉP QUAY
Tiết: 4
Mục tiêu:
Về kiến thức: Qua bài học HS nắm được:
Khái niệm phép quay.
Các tính chất của phép quay.
Về kĩ năng:
Tìm ảnh của một điểm, của một hình qua phép quay.
Hai phép quay khác nhau khi nào?
Biết được mối quan hệ của phép quay và phép biến hình khác.
Xác định được phép quay khi biết ảnh và tạo ảnh của một điểm.
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với phép quay.
Có nhiều sáng tạo trong hình học.
Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
Chuẩn bị:
GV:
Hình vẽ 1.26 đến 1.38 trong SGK.
Thước kẻ, phấn màu, ...
HS:
Đọc bài trước ở nhà, ôn tập lại một số tính chất phép quay đã biết.
Phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề.
Quan sát.
Vấn đáp.
Bài mới:
Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong bài giảng.
Bài mới:
TG
HĐHS
HĐGV
NỘI DUNG
A biến thành B.
B biến thành A.
Phụ thuộc vào tâm quay và góc quay, hướng quay.
A có ảnh là A’.
B có ảnh là B’.
C có ảnh là C’.
OA = OA’ và OB = OB’
 = 600 và = 300.
Chú ý ghi vào vở.
Hai bánh xe này có chiều quay ngược nhau.
Bánh xe B quay theo chiều âm.
Ghi nhận xét 2.
CH: Cho một đoạn thẳng AB, O là trung điểm. Nếu quay một góc 1800 thì A biến thành? B biến thành?
Cho xem hình 1.26: Một phép quay phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Nêu định nghĩa SGK
Sử dụng hình 1.28 và nêu câu hỏi:
Với phép quay hãy tìm ảnh của A, B, O.
Hãy so sánh OA và OA’; OB và OB’. 
Làm VD1 SGK:
Hãy tìm góc và 
Hãy tìm phép quay biến A thành B.
Nêu nhận xét về chiều của phép quay.
Làm VD2 SGK:
Phân biệt mối quan hệ giữa chiều quay của bánh xe A và bánh xe B?
Khi bánh xe A quay theo chiều dương thì bánh xe B quay theo chiều nào?
Nêu nhận xét 2(SGK).
1. Định nghĩa:
(SGK)
NX1: Chiều dương của phép quay là chiều dương của đường tròn lượng giác nghĩa là ngược chiều kim đồng hồ.
NX2:
Với k là số nguyên ta luôn có:
Phép quay là phép đồng nhất.
Phép quay là phép đối xứng tâm.
Mỗi giờ, kim giờ quay một góc 300 và kim phút quay một góc 3600.
Kim giờ quay một góc -900 và kim phút quay một góc là -3.3600.
Thực hiện VD3 SGK:
Mỗi giờ, kim giờ và kim phút quay một góc bao nhiêu độ?
Từ 12 giờ đến 15 giờ, kim giờ và kim phút quay được một góc bao nhiêu độ?
AB = A’B’.
 = .
Ghi tính chất 1.
Sử dụng hình 1.35 SGK
Hãy so sánh AB và A’B’.
So sánh 2 góc và .
Nêu tính chất 1.
2. Tính chất:
(SGK)
Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Ghi tính chất 2.
Sử dụng hình 1.36 SGK:
Phép quay biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm có thẳng hành không?
CM: 
Nêu tính chất 2:
OA = OA’ và OB = OB’
 là tam giác đều.
Tự nêu cách dựng.
Thực hiện VD4 SGK:
So sánh OA và OA’; OB và OB’.
Nhận xét gì về .
Nêu cách dựng.
Cũng cố:
Câu 1: Chọn 12 giờ làm gốc, khi kim giờ chỉ 1 giờ thì nó đã quay một góc:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2: Cho và điểm O khác A, B, C; (A) = A’, (B) = B’, (C) = C’, khi đó:
A. đều.	B. vuông.	C. đều.	D. Cả A, B, C sai.
Dặndò:
Học kỹ lý thuyết, xem lại cách xác định ảnh của một hình qua phép quay tâm O và góc quay .
Làm bài tập SGK.
KHÁI NIỆM PHÉP DỜI HÌNH VÀ HAI HÌNH BẰNG NHAU
Tuần:	6	Tiết: 6
Mục tiêu:
Về kiến thức: Qua bài học HS nắm được:
Khái niệm phép dời hình.
Các tính chất của phép dời hình.
Về kĩ năng:
Tìm ảnh của một điểm, ảnh của một hình qua phép dời hình.
Hai phép dời hình khác nhau khi nào?
Biết được mối quan hệ của phép dời hình và phép biến hình khác.
Xác định được phép dời hình khi biết ảnh và tạo ảnh của một điểm.
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với dời hình.
Có nhiều sáng tạo trong học tập.
Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
Chuẩn bị:
GV:
Hình vẽ 1.39 đến 1.49 trong SGK.
Thước kẻ, phấn màu, ...
HS:
Đọc bài trước ở nhà, ôn tập lại một số tính chất dời hình đã biết.
Phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề.
Quan sát.
Vấn đáp.
Bài mới:
Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Hãy nhắc lại các khái niệm về: Phép đồng nhất, phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm và phép quay.
Hãy nêu tính chất chung của các phép biến hình này.
Bài mới:
TG
HĐHS
HĐGV
NỘI DUNG
Phép tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay.
Ghi khái niệm.
Ghi nhận xét.
- Những phép biến hình nào bảo toàn khoảng cách đã học?
- Nêu khái niệm về phép dời hình.
Nêu nhận xét:
1. Khái niệm về phép dời hình.
(SGK)
(A) = B;
(B) = C;
(O) = O;
(B) = B; (C) = A;
(O) = O;
Làm ê1 SGK:
Tìm ảnh của A, B, O qua phép quay tâm O một góc 900.
Tìm ảnh của B, C, O qua phép đố

File đính kèm:

  • dochinhhoc10chuong1.doc
Giáo án liên quan