Giáo án Hình học 7 Tuần 3 tiết 5 : các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng

I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Học sinh nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị .

2. Kỹ năng:

- Nắm được tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.

Bước đầu tập suy luận

3. Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình

II.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK-thước thẳng-thước đo góc, êke.

 2. Học sinh: SGK-thước thẳng-thước đo góc,êke.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

-Thế nào là 2 đt vuông góc,

-Thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.Vẽ hình minh họa.

3. Bài mới:

 

docx8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1648 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 Tuần 3 tiết 5 : các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18p)
GV vẽ hình 12 lên bảng
H: Có bao nhiêu góc đỉnh A? bao nhiêu góc đỉnh B?
HS: Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B
GV đánh số các góc và giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Yêu cầu học sinh tìm tiếp các cặp góc so le trong, góc đồng vị còn lại
GV yêu cầu học sinh làm ?1
Học sinh thực hiện ?1 (SGK)
GV dùng bảng phụ nêu BT 21 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống
 GV kết luận.
Học sinh quan sát kỹ hình vẽ, đọc kỹ nội dung bài tập rồi điền vào chỗ trống
Hoạt động 2:(15p)
GV vẽ h.13 (SGK) lên bảng
Gọi một học sinh đọc h.vẽ
Học sinh vẽ hình vào vở và đọc hình vẽ
GV cho học sinh hoạt động nhóm làm ?2 (SGK-88)
Học sinh tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm. Rồi hoạt động nhóm làm bài tập
GV: Nếu đt c cắt 2 đt a và b, trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị ntn?
HS: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
Các cặp góc đồng vị bằng nhau
-GV nêu tính chất (SGK)
 GV kết luận.
3. luyện tập: (10p) GV yêu cầu học sinh làm BT 22 (SGK)
GV vẽ hình 15 (SGK) lên bảng
Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại
Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị ?
GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía, yêu cầu học sinh tìm tiếp cặp góc trong cùng phía còn lại
Có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng phía trong hình vẽ bên ?
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
1. Góc so le trong, góc đồngvị.
*Cặp góc so le trong: và ; và 
*Cặp góc đồng vị:
 và ; và 
 và ; và 
Bài 21 Điền vào chỗ trống
a)…..so le trong
b) …..đồng vị
c) …...đồng vị
d) …..so le trong
2. Tính chất:
Cho 
a)Tính:, 
Ta có: (kề bù)
Tương tự ta có: 
b) (đối đỉnh)
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại
*Tính chất: SGK-89
Bài 22 (SGK)
b) 
c) 
Nhận xét: Hai góc trong cùng phía bù nhau.
4.Củng cố
GV yêu cầu HS nhận dạng 2 góc so le trong , hai góc đồng vị,2 góc trong cùng phía.
5. Hướng dẫn về nhà 
- Đọc trước bài: “Hai đường thẳng song song”
- BTVN: 23 (SGK) và 16, 17, 18, 19, 20 (SBT)
- Ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng
Ngày soạn: 25/8/2013
Ngày dạy:
Tuần 3:
TIẾT 6 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TI£U:
1 . Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là hai đường thẳng song song
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
2. Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
Biết sử dụng eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng eke để vẽ 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ: Nhiệt tình, tự giác học tập
II: CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: SGK-thước thẳng-eke,thước đo góc.
 2. Học sinh: SGK-thước thẳng-eke, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Cho hình vẽ:
Điền tiếp số đo các góc còn lại vào hình vẽ
 Phát biểu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 
đường thẳng
HS2: Hãy nêu vị trí tương đối của 2 đường thẳng
 Thế nào là 2 đường thẳng song song ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung
Hoạt động 1(5p):
 GV cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK)
GV: Cho đường thẳng a và đường thẳng b. Muốn biết đt a có song song với đường thẳng b không ta làm như thế nào?
HS: Ước lượng bằng mắt
- dùng thước kéo dài mãi, nếu 2 đường thẳng không cắt nhau thì 2 đường thẳng song song
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (18 phút)
GV cho HS cả lớp làm ?1-sgk
Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ?
(GV đưa h.17-SGK lên bảng phụ)
Học sinh ước lượng bằng mắt nhận biết 2 đường thẳng song song
H: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở các hình17a, b, c?
HS nhận xét về vị trí và số đo các góc cho trước ở từng hình
GV giới thiệu dh nhận biết 2 đường thẳng song song, cách ký hiệu và các cách diễn đạt khác nhau
Học sinh đọc và phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
GV: Dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b ko?
Hoạt động 3
 Vẽ hai đường thẳng song song 
GV đưa ?2 và 1 số cách vẽ (h.18, 19 – SGK) lên bảng bằng bảng phụ
Yêu cầu học sinh trình bày trình tự vẽ bằng lời
Học sinh trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của ?2 (SGK-90)
Gọi đại diện học sinh lên bảng vẽ lại hình
Đại diện học sinh lên bảng vẽ hình bằng thước và eke để vẽ 2 đường thẳng song song
GV giới thiệu: 2 đoạn thẳng song song, 2 tia song song (có vẽ hình minh hoạ)
 GV kết luận giới thiệu cho học sinh một số cỏch vẽ hai ðýờng thẳng song song
*GV dùng bảng phụ nêu BT 24 (SGK – 91)
Học sinh đọc kỹ đề bài rồi điền vào chỗ trống
GV dùng bảng phụ nêu bài tập: Đúng hay sai 
HS: Làm việc theo nhóm bàn
với trường hợp sai GV yêu cầu học sinh vẽ hình minh hoạ
GV: Kiểm tra uốn nắn học sinh về cách nhận biết hai đường thẳng song song.
 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
 (SGK – 90) 
2. Dấu hiệu nhận biết
?1: a song song với b
900
a
b
c
d
e
g
m
n
p
600
600
450
450
800
c)
a)
b)
 d không song song với e
 m song song với n
*Tính chất: SGK
Ký hiệu: a // b
3. Vẽ 2 đt song song
?2: Cho đường thẳng a và . Vẽ đt b đi qua A và b // a
*Chú ý: 
Luyện tập
Bài 24 Điền vào chỗ trống
a)……….a // b
b) ……….a // b
BT: Đúng hay sai ?
a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung
b) Hai đoạn thẳng song song là 2 đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song
4. Củng cố: 
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 5. Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song, 
-BTVN: 25, 26 (SGK
 Kiểm tra, ngày tháng 8 năm 1013
Ngày soạn: 30/8/2013
Ngày dạy:
Tuần 4:
TIẾT 7 LUYỆN TẬP
I. MỤC TI£U:
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là hai đường thẳng song song
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
2. Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
Biết sử dụng eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng eke để vẽ 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ: Nhiệt tình, tự giác học tập
II: CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: SGK-thước thẳng-eke, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK-thước thẳng-eke, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 	1.Tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song
 	 3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt ðộng 2(20P): Luyện tập
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 26 (SGK-91)
Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đề bài
H: Muốn vẽ một góc 1200 ta có những cách nào ?
HS: +Thước đo góc
 + êke (có góc 600)
GV y/c h/s đọc đề bài BT 27 (SGK-91)
Bài tập cho biết điều gì? Yêu cầu điều gì?
HS: Cho 
Yêu cầu: Qua A vẽ đoạn thẳng AD // BC và AD = BC
Muốn vẽ AD // BC ta làm như thế nào ?
Muốn có AD = BC ta làm như thế nào ?
- Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD như vậy ?
HS: Ta có thể vẽ được 2 đoạn thẳng AD như vậy
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 28 (SGK-91)
HS: Nêu cách vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ sao cho xx’// yy’?
GV gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, yêu cầu học sinh còn lại vẽ hình vào vở
Một học sinh lên bảng vẽ hình
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm
 BT 29 (SGK-92)
H: Đề bài cho biết điều gì? Yêu cầu làm gì ?
HS: Cho góc nhọn xOy và điểm O’
Y/cầu: Vẽ góc nhọn x’O’y’ có ; 
 + So sánh và 
GV yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ góc xOy và điểm O’
H: Có mấy vị trí điểm O’ đối với góc xOy ?
Gọi một học sinh khác lên bảng vẽ góc x’O’y’ sao cho và 
Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem và có bằng nhau không?
 Một học sinh khác lên bảng dùng thước đo góc kiểm tra xem và có bằng nhau không? 
GV kết luận.
 Bài 26 (SGK)
Ax // By (cặp góc so le trong bằng nhau)
Bài 27 (SGK)
Cách vẽ:
- Qua A vẽ đường thẳng song song với BC
- Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC
Bài 28 (SGK)
Cách vẽ: 
- Vẽ đường thẳng xx’
- Lấy . Qua B vẽ đường thẳng 
- Lấy điểm . Qua A vẽ đường thẳng 
Ta có: 
Bài 29 (SGK) 
Cho và có: ; 
Ta có: = 
4. Củng cố:
Cách vẽ hai đường thẳng song song
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN: 30 (SGK) và 24, 25, 26 (SBT-78)
- Làm BT 29: Bằng suy luận khẳng định và cùng nhọn có và thì = 
Ngày soạn: 30/8/2013
Ngày dạy:
Tuần 4:
TIẾT 8: TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M sao cho b // a
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song
Kỹ năng: Biết tính số đo của một góc.
Thái độ: Cẩn thận, tự giác học tập
II: CHUẨN BỊ
 1. Giỏo viờn: SGK-thước thẳng-thước đo góc-êke
 2. Học sinh: SGK-thước thẳng-thước đo góc-eeke.
III. TIẾN TRìNH BÀI DẠY:
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kết hợp trong giờ học
3. Bài mới:
Hoạt ðộng của thầy và tRò
Nội dung
Hoạt động 1: 
 Kiểm tra, tìm hiểu tiên đề Ơclit 
GV yêu cầu HS làm BT sau: 
BT: Cho . Vẽ đường thẳng b đi qua M và b// a
Một học sinh lên bảng vẽ hình
Gọi một học sinh lên bảng vẽ
H: Còn cách vẽ nào khác ko?
GV: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với a?
GV giới thiệu tiên đề Ơclit
Y/cầu học sinh nhắc lại và vẽ hình vào vở
Học sinh phát biểu nội dung tiên đề Ơclit
Cho học sinh đọc mục: “Có thể em chưa biết” giới thiệu về nhà bác học Ơclit.
Hoạt động 2 
 Tính chất của hai đường thẳng song song. 
GV cho học sinh làm ? (SGK)
Gọi lần lượt học sinh làm từng câu a, b, c, d của ?
Học sinh nhận xét được: 
+ Hai góc so le trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
Học sinh rút ra nhận xét 
Hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ với nhau như thế nào ?
GV giới thiệu tính chất hai đường thẳng song song
H: Tính chất này cho điều gì? và suy ra điều gì ? 
 GV kết luận
Hoạt động 3: 
 Luyện tập 
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và quan sát h.22 (SGK)
GV vẽ hình 22 lên bảng
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài dưới dạng cho và tìm
 Hãy tính 
Học sinh suy nghĩ, thảo luận tính toán số đo các góc và trả lời câu hỏi bài toán
H: So sánh và ?
Dựa vào kiến thức nào để tính số đo ?
GV dùng bảng phụ nêu BT 32
H: Phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề Ơclit ?
Học si

File đính kèm:

  • docxtuan 34hinh hoc 7.docx