Giáo án Hình học 7 tuần 18

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về tổng số đo các góc trong tam giác, các trường hợp bằng nhau

 của hai tam giác

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính góc, vẽ hình, ghi GT và KL, cách trình bày BT hình học

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên::

 + Phương tiện dạy học::Thước thẳng, êke, bảng phụ BT bài tập 1, 2 bài tập củng cố

 + Phương pháp dạy học:Nêu và giải quyết vấn đề ,phát vấn và đàm thoại.

.+ Phương thức tổ chức lớp học :Hoạt động nhóm,cá nhân.

2.Chuẩn bị của học sinh:

 + Ôn tập các kiến thức: Làm các bài tập đã cho ở tiết trước

 + Dụng cụ:Thước thẳng, êke, bảng nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Ổn định tình hình lớp (1’) Kiểm tra sỉ số lớp, tác phong của HS.

 2. Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra trong quá trình ôn tập)

3. Giảng bài mới :

 a. Giới thiệu bài : (1’) Ôn tập các kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác , các kiến thức về tổng số đo các góc trong tam giác

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15.12.2013 
Tiết: 31
ÔN TẬP HỌC KỲ (tt)
 I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về tổng số đo các góc trong tam giác, các trường hợp bằng nhau 
 của hai tam giác 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính góc, vẽ hình, ghi GT và KL, cách trình bày BT hình học 
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên:: 
 + Phương tiện dạy học::Thước thẳng, êke, bảng phụ BT bài tập 1, 2 bài tập củng cố 
 + Phương pháp dạy học:Nêu và giải quyết vấn đề ,phát vấn và đàm thoại.
.+ Phương thức tổ chức lớp học :Hoạt động nhóm,cá nhân.
2.Chuẩn bị của học sinh: 
 + Ôn tập các kiến thức: Làm các bài tập đã cho ở tiết trước
 + Dụng cụ:Thước thẳng, êke, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Ổn định tình hình lớp (1’) Kiểm tra sỉ số lớp, tác phong của HS.
	2. Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra trong quá trình ôn tập)
3. Giảng bài mới :
	a. Giới thiệu bài : (1’) Ôn tập các kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác , các kiến thức về tổng số đo các góc trong tam giác
 b. Tiến trình bài dạy :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
13’
Hoạt động 1: Tính số đo các góc của tam giác
Bài 1 (Bài 11 SBTtr 99)
-Treo bảng phu nêu bài 11 SBT-99
-Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập
-Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập
-Nêu cách tính 
- Gọi HS lên bảng trình bày cách tính 
-Nêu cách tính 
-Gợi ý cho học sinh lập được sơ đồ phân tích chứng minh
-Gọi HS lên bảng trình bày chứng minh câu b
-Nêu cách tính 
- Chốt lại: 
+ Định lí tổng 3 góc trong tam giác 
+ Tính chất góc ngoài tam giác.
-Đọc đề bài tập 11 SBT và vẽ hình vào vở
-HS.TB lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập
-Áp dụng tính chất tổng 3 góc trong tam giác để tính 
-HS .TB lên bảng trình bày cách tính 
-HS.TBK: 
 + GT
-HS lên bảng trình bày bài
-Áp dụng tính chất tổng 3 góc trong tam giácAHD để tính 
- Chú ý nội dung mà GV chốt lại
Bài 1 (Bài 11 SBTtr 99)
 A
H
D
C
 3
 1 2
 700 300
B
GT phân giác AD, 
KL a) Tính 
 b) Tính 
 c) Tính 
Chứng minh:
a) có 
b) Xét 
c) có 
25’
Hoạt động 2: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Bài 2
-Treo bảng phụ nêu đề bài tập:
Cho góc xOy khác góc bẹt. Ot là tia phân giác của góc đó. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot, nó cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A và B.
a) CMR: OA=OB
b)Lấy điểm C thuộc tia Ot. CMR: CA=CB và 
-Nêu phương pháp chứng minh 
 OA =OB? 
- Gọi HS lên bảng chứng minh: 
CA = CB và 
-Nhận xét bổ sung và chốt lại kiến thức liên quan.
Bài 3
- Treo bảng phụ ghi đầu bài 
Cho ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC , trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM= MB
CM: ABM = DCM
CM: AB// DC
CM: AMBC
Tìm điều kiện của để 
-Hướng dẫn học sinh vẽ hình của bài tập
-Yêu cầu học sinh ghi GT-KL của bài tập
-Xét và ta có những yếu tố nào bằng nhau?
-Vậy theo trường hợp nào ?
-Nêu cách chứng minh ?
-Để chỉ ra cần có điều kiện gì ?
-Để thì ta phải có điều gì ?
-Đọc đề vẽ hình, viết GT, KL
- Gọi HS xung phong lên bảng vẽ hình ghi GT,KL
-HS.TB Trả lời.và lên bảng trình bày chứng minh OA =OB
-HS.TBK lên bảng trình bày cách chứng minh CA = CB và 
-Đọc ,tìm hiểu đề , vẽ hình, viết GT, KL
-Vẽ hình bài tập theo hướng dẫn của giáo viên
-Một HS đứng tại chỗ nêu GT-KL của bài tập
-Vài HS nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác 
 và 
- Vậy:ABM =DCM (c.g.c)
-HS.TBK : chỉ ra được 2 góc tương ứng củavà ở vị trí so le trong bằng nhau đpcm
-HS.TB
-Và HS nhận xét được:
() nên 
…………………………
Bài 2
Chứng minh
a) Xét 2 OHA và OHB 
Ta có: Ô1=Ô2 (gt)
 OH: cạnh chung
(gt)
Vậy:OHA =OHB (g.c.g)
b) Xét 2OCA và OCB có:
OA = OB (cmt)
Ô1=Ô2 (gt)
OC: cạnh chung
Do đó: OCA =OCB (c.g.c)
 CA= CB và 
Bài 3 
GT 
 a) 
 b) 
KL c) 
 d) Tìm đk của 
 để 
Chứng minh
a) Xét và có:
 AM = MD (gt)
 BM = MC (gt)
 (đối đỉnh)
b) (phần a,)
(2 góc so le trong bằng nhau)
c) 
Mà (kềbù)
d) 
Vậy khi có AB = AC và 
 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Xem lại các bài tập đã giải
- Xem lại và học thuộc các kiến thức đã ôn tập 
-Chuẩn bị Kiểm tra học kỳ I
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 

File đính kèm:

  • docTuần 18.h7.doc