Giáo án Hình học 7 tiết 1 đến 11

CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.

ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.

§1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

2. Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận qua việc vẽ hình

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

2. Học sinh

- Thước thẳng, thước đo góc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

 

doc25 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 tiết 1 đến 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức: Học sinh nắm được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau
- Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết hai góc so le trong, hai góc đồng vị, hai góc trong cùng phía.
- Thái độ: Rèn cho học sinh sự cẩn thận khi suy luận, chứng minh, vẽ hình, tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh
- Thước kẻ, thước đo góc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra
- Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. Góc so le trong, góc đồng vị.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. 
+ Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a, b.
+ Vẽ đường thẳng c cắt a, b tại A, B.
+ Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B.
Đánh số góc và giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị.
+ Hai góc so le trong là: 
A1 - B3; A4 - B2
Bốn cặp góc đồng vị là:
A1-B1; A2-B2; A3-B3; A4-B4
Giải thích thêm về thuật ngữ “so le trong” và “đồng vị” cho HS hiểu thêm.
Cho cả lớp làm ?1
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, viết tên các góc so le trong, đồng vị.
Yêu cầu HS làm bài 29 trong SGK.
Điền vào chỗ trống dựa theo hình vẽ.P
O
R
N
T
I
A
B
a
b
c
1
2
3
4
4
3
2
1
Một HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở.
Có 4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B.
Nghe giảng4
x
y
z
t
u
v
A
B
1
1
2
2
3
3
4
Làm ?1
a) IPO và POR là một cặp góc so le trong. 
b) OPI và TNO là một cặp góc đồng vị. 
c)PIO và NTO là một cặp góc đồng vị. 
d) OPR và POI là một cặp góc so le trong.
Hoạt động 2. Tính chất.
Yêu cầu HS quan sát hình 13, đọc hình 13.
Yêu cầu HS làm ?2
Câu b: tính Â2 ; so sánh Â2 và B2
- Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các góc so le trong còn lại, các góc đồng vị như thế nào?
Đó chính là tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng .
Yêu cầu HS nêu tính chất.
2.Tính chất.
Quan sát hình 13 trong SGK.
Làm ?24
A
B
c
a
b
1
1
2
2
3
3
4
a/. Có A4 và A1 là 2 góc kề bù
A1 = 1800 –A4 = 1800 – 450 
 = 1350
Tương tự: B3 = 1800 – B2 
 = 1800 – 450 = 1350
=> B3 = A1 = 1350
b/. A2 = A4 = 450 (đối đỉnh)
=> B2 = A2 = 450
c/. Ba cặp góc đồng vị còn lại là:
B1 = A1 = 1350
B3 = A3 = 1350
B4 = A4 = 450
-Các góc so le trong còn lại bằng nhau; các góc đồng vị bằng nhau.
Nhắc lại tính chất
4. Củng cố
Làm bài tập 22.Tr.89.SGK.
Yêu cầu HS điền tiếp số đo các góc còn lại.
Đọc tên các góc so le , đồng vị trong hình?
- Hãy cho biết quan hệ giữa 2 góc trong cùng phía?
+ Như vậy nếu 2 góc so le trong bằng nhau thì tổng 2 góc trong cùng phía bằng 1800 hay chúng bù nhau.
Yêu cầu HS kết hợp tính chất và kết quả này thành 1 tính chất chung.
Làm bài 
b) Â4=Â2=B2 = B4 = 400
A3 = = B3 = B1 = 1400
Đọc tên các góc so le trong, đồng vị.
c) Cặp A1 , B2; A4 , B3 cũng là cặp góc trong cùng phía
 A1 + B2 = 1800 
 A4 = B3 = 1800
5. Hướng dẫn
- Bài tập 23.Tr.89.SGK. Bài 16, 17, 18, 19, 20.Tr.76, 77, 78.SBT.
- Đọc trước bài 2 đường thẳng song song, ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song, vị trí 2 đường thẳng (Lớp 6).
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 6: 	 Ngày soạn: 30/8/2014
§4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song
- Kĩ năng: Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Thái độ: Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng thước thẳng, eke vẽ hai đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước thẳng, eke, bảng phụ.
2. Học sinh
- Thước kẻ, thước đo góc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra
HS1.Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng ?
Nêu định nghĩa 2 đường thẳng song song ở lớp 6 và cách vẽ?
GV nhận xét, cho điểm HS.
HS1.Trả lời 
HS dưới lớp nhận xét 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6.
Yêu cầu HS đọc SGK.Tr.90.
Cho 2 đường thẳng a, b muốn biết a có song song b không ta làm thế nào?
b
a
Cách làm trên rất khó thực hiện và chưa chắc đã chính xác. Vậy có cách nào dễ hơn không?
Đọc SGK.
Ta có thể ước lượng bằng mắt: Nếu a không cắt b thì chúng song song.
Có thể kéo dài mãi 2 đường thẳng mà chúng không cắt nhau thì chúng song song.
Hoạt động 2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
Cho cả lớp làm ?1 trong SGK.
Đoán xem 2 đường thẳng nào song song?
- Thử dùng thước kiểm tra lại xem?
- Nhận xét các góc cho trong hình ?
+ Như vậy, theo bài toán trên thì nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng khác tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì chúng song song nhau.
Đó chính là dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
+ Hai đường thẳng a, b song song nhau kí hiệu là : a//b
- Hãy nêu các cách diễn đạt đường thẳng a song song đường thẳng b?
+ Trở lại hình vẽ ban đầu, hãy dùng dụng cụ để kiểm tra xem a có song song b không?
(Hướng dẫn: Kẻ đường thẳng c cắt a, b tại A, B. Đo cặp góc so le trong)
- Muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm thế nào?
Làm ?1
a song song b
d không song song e
m song song n
Dùng thước kiểm tra lại và kết quả như trên.
a) 2 góc so le trong bằng nhau.
b) 2 góc so le trong không bằng nhau.
c) 2 góc đồng vị bằng nhau.
*Tính chất: SGK.Tr.90.
HS đọc lại tính chất.
+ Đường thẳng a song song với đường thẳng b
+ Đường thẳng b song song với đường thẳng a
+ 2 đường thẳng a và b song song nhau.
+ 2 ĐT a và b không có điểm chung.
Trả lời 
Hoạt động 3. Vẽ 2 hai đường thẳng song song.
Yêu cầu HS làm ?2, hình 18, 19.
Nêu trình tự vẽ bằng lời?
Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, 2 tia song song:
D
x
y
y’
A
B
C
+ Nếu 2 đường thẳng song song thì ta nói mối đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng này song song mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường thẳng kia.
Làm ?2 theo nhóm
+Dùng góc nhọn êke vẽ đường thẳng c tạo với a góc đó.
+Làm như vậy với đường thẳng b
+Ta có a//b (theo dấu hiệu)
Một HS làm bằng êke và thước thẳng trên bảng, cả lớp làm vào vở.
Nếu xy//x’y’ thì: AB//CD; Ax//Cx’; Ay//Dy’, 
4. Củng cố
- Nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
5. Dặn dò
- Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng song song.
- Bài tập 25, 26.Tr.91.SGK. Bài tập 21, 23, 24.Tr.77.SBT.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 7: Ngày soạn: 06/9/2014
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 
- Kĩ năng: Vẽ thành thạo 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và song song với đường thẳng cho trước. Phát triển tư duy suy luận lôgic
- Thái dộ: Giáo dục tính cẩn thận khi trình bày
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Thước thẳng, êke, SGK.
2. Học sinh
- Thước thẳng, êke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
HS1.Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ?
- Nêu cách vẽ 2 đường thẳng song song ?
GV nhận xét, cho điểm HS.
HS trả lời 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Chữa bài tập.
Bài 26.Tr.91.SGK.
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, 1 HS lên bảng vẽ hình, trả lời.
Gọi 1 HS nhận xét bài 
- Muốn vẽ góc 1200 ta vẽ thế nào?
Hãy thực hiện ?
Bài 27.Tr.91.SGK.
Cho cả lớp đọc đề bài 
Gọi 2 HS nhắc lại.
Bài toán cho gì? Hỏi gì ?
Muốn vẽ AD//BC ta làm thế nào ?
Muốn có AD = BC ta làm thế nào ?
Gọi HS lên bảng vẽ hình ?
- Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD = BC ?
Nêu cách vẽ D’?
y
A
B
x
1200
1200
Đọc đề bài.
Vẽ hình và trả lời.
Ax và By song song nhau vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo thành 2 góc so sle trong bằng nhau (dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)
Có thể dùng thước đo góc hoặc êke có góc 600
vẽ 2 lần góc 600 được góc 1200.
Một HS làm bài 26 theo cách vẽ khác.
Đọc đề bài 
Cho tam giác ABC, qua A vẽ AD//BC và AD = BC.
Vẽ qua A đường thẳng song song BC
Lấy D sao cho AD = BC
A
B
C
D
D’
Vẽ được 2 đoạn như vậy
D’đối xứng với D qua A.
Hoạt động 2. Luyện tập.
Bài 28.Tr.91.SGK.
Yêu cầu HS đọc đề bài, hoạt động nhóm nêu cách vẽ.
Bài 29.Tr.91.SGK.
Bài toán cho gì? Hỏi gì?
Gọi 1 HS lên vẽ hình
600
A
B
x
x’
y’
y
c
600
Đọc đề bài
+Vẽ đường thẳng xx’.
+Trên xx’ lấy điểm A bất kì.
+Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600.
+Trên c lấy B bất kì (khác A)
+Dùng êke vẽ yBA = 600 và so le trong với xAB
+Vẽ tia đối By của By’ ta được yy’//xx’
Có thể vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị.
HS trả lời 
Cho góc nhọn xOy và điểm O’. Yêu cầu vẽ góc nhọn x’O’y’ có O’x’//Ox , O’y’//Oy; so sánh 2 góc.
Một HS lên vẽ hình.
4. Củng cố
- Nêu lại dấu hiện nhận biết hai đường thẳng song song ?
- Chốt lại vấn đề cần ghi nhớ
HS trả lời 
HS lắng nghe, ghi nhớ.
5. Hướng dẫn
- Bài tập 30.Tr.92.SGK. Bài 24, 25, 26.Tr.78.SBT.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 8: 	Ngày soạn: 07/9/2014
§5: TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG 
SONG SONG.
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Hiểu được nội dung tiên đề ơclit và công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M và b∥ a(M∉ a)
- Kĩ năng: Hiểu được nhờ tiên đề ơclit mới suy ra được tính chất 2 đường thẳng song song. Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến, biết số đo 1 góc tìm số đo các góc còn lại
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho khi trình bày
II. CHU

File đính kèm:

  • docGA Hinh 7Khong can chinh.doc
Giáo án liên quan