Giáo án Hình học 7 tiết 1 đến 10 - Trường THCS Võ Đắt

Tuần 1

Chương I: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

Tiết 1: Hai Góc Đối Đỉnh

I – MỤC TIÊU

Kiến thức cơ bản

- Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh

- Tính chất hai góc đối đỉnh

Kỹ năng:

- Vẽ được hai góc đối đỉnh

- Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình, bước đầu học suy luận.

II – CHUẨN BỊ

Thước thẳng, thước đo góc phim trong, mô hình hai góc đối đỉnh

 

doc25 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 tiết 1 đến 10 - Trường THCS Võ Đắt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øng thẳng a
Tính chất: SGK
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
xy: đường trung trực của AB
Đinh nghĩa: SGK
A,B: đối xứng nhau qua xy
Bài 11 sgk:
a)Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một gác vuông.
b) aa’
c) Cho đường thẳng a và điểm O nằm ngoài đường thẳng a.Có một và chỉ một đường thẳng a’ qua O và vuông góc với a.
Bài 12 sgk:
Đúng
Sai 
 Bài 14 sgk:
IV – Dặn dò:
Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc và.đường trung trực của đoạn thẳng.
Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị các bài tập phần luyện tập
GV hướng dẫn bài 20 bằng cách vẽ nhanh cả hai trường hợp ở bài 20/ 87.
Tiết 4:	 	LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU 
Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời.
Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
II – CHUẨN BỊ 
	Eâke, thước thẳng, bảng phụ.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1: Kiểm tra (7’)
Nêu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
Dùng êke vẽ đường thẳng d’ qua A và vuông góc với đường thẳng d cho trước.
Hoạt động 2: luyện tập (33’)
Hoạt động 2a: nhận biết hai đường thẳng vuông góc bằng êke (7 phút)
Học sinh hoạt động nhóm 
Giáo viên: hướng dẫn học sinh dùng êke để kiểm tra các góc tạo thành có phải là góc vuông hay không?
Học sinh: trả lời 
Hoạt động 2b: rèn luyện kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc (15 phút)
Học sinh đọc đề. 
Một học sinh lên bảng vẽ hình, ở lớp hoạt động nhóm đôi
Gv treo bảng phụ hình vẽ hoàn chỉnh và sửa cho học sinh 
Học sinh đọc đề. Và hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
Giáo viên: treo bảng phụ về trình tự vẽ.
Hoạt động 2b: rèn luện kỹ năng vẽ đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút)
Học sinh nhắc lại định nghĩa đường trung trực? ® cách vẽ
2 học sinh lên bảng vẽ trong 2 trường hợp
ở lớp hoạt động cá nhân 
Hoạt động 3: củng cố – dặn dò (5 phút) 
Học sinh nhắc lại định nghĩa và tính chất hai đường thẳng vuông góc 
Về nhà làm tiếp bài tập 15, 16 sgk. 
-Bài tập thêm:
Cho hình vẽ:
a/ Chỉ ra các cặp góc bằng nhau ở đỉnh A,B? vì sao?
b/ ChoA3 =B1. Chứng minh:
A4 =B2
A2 = B2
c/ Tính A4+ B1? A3+B2?
Bài 17 sgk:
a không vuông góc với a’
aa’
aa’
bài 18 sgk:
Bài 19 sgk:
 -vẽ đường thẳng d1bất kỳ.
-Vẽ d2 cắt d1 tại O tạo với d1một góc 600
-Lấy A tuỳ ý nằm trong góc d1Od2
-Vẽ đoạn thằng AB vuông góc với d1 tại B
-Vẽ đoạn thằng BC vuông góc với d2 tại C
* trình tự 2:
-Vẽ hai đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 600.
-Trên tia Od1 lấy B bất kỳ .
-Vẽ đoạn thẳng BC ^ d2 tại C0
-Vẽ đoạn thẳng BA vuông góc với d1, điểm A nằm trong góc d1Od2.
Bài 20sgk
Tuần 3: 
Tiết 5: 	CÁC GÓC TẠO BỞI 
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I – MỤC TIÊU 
-Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
-Nhận biết các cặp góc trên
-Tập suy luận
II – CHUẨN BỊ 
	Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng 
Hoạt dộng 1: kiểm tra (5 phút)
Giáo viên: kiểm tra vở 5 học sinh
Đặt vấn đề: ta vừa luyện tập song bài hai đường thẳng vuông góc tiết này ta xét 1 dạng kiến thức mới đó là: 
Giáo viên: ghi bảng
Hoạt động 2: nhận biết cặp góc so le trong – cặp góc đồng vị (15’)
Giáo viên vẽ hình lên bảng, kí hiệu các góc.
Giáo viên: đường thẳng c còn gọi là cát tuyến.
Giáo viên: cặp góc so le trong nằm ở dãy trong và nằm về hai phía của cát tuyến® gồm những góc nào?
Học sinh: trả lời 
Giáo viên: cặp góc đồng vị gồm một góc nằm ở giải trong và nột góc nằm ở giải ngoài, cùng phía đối với các tuyến® gồm những góc nào?
Học sinh: trả lời
Giáo viên: cặp góc trong cùng phía là hai góc nằm ở giải trong và cùng phía đối với các tuyến.
1 học sinh lên bảng vẽ hình 2 đường thẳng zt và uv bất kỳ, vẽ các tuyến xy.
® viết tên hai cặp góc so le trong và 4 cặp góc đồng vị.
Hoạt động 3: Phát hiện quan hệ giữa các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song (15’)
Gv: vẽ hình lên bảng
Gv: sử dụng tính chất kề bù và đối đỉnh .
học sinh hoạt động nhóm trên bảng phụ
Giáo viên thu 2 nhóm nhanh và sửa cùng với gv treo bảng phụ bài hoàn chỉnh ?2
Giáo viên: vậy nếu đường thẳng c cắt đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại như thế nào? Hai góc đồng vị ntn?
® tính chất
Hoạt động 4: củng cố – dặn dò (10 phút) 
Học sinh nhắc lại tính chất
Bài 21: học sinh trả lời tại chỗ
Bài 22: học sinh đọc đề
b) học sinh hoạt động cá nhân 
c) giáo viên: gợi ý góc trong cùng phía và hướng dẫn tính
Þ một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai cặp góc trong cùng phía bù nhau.
IV – Dặn dò:
Học thuộc tính chất, làm bài tập 23 sgk và bài 19, 20 sbt.
 GV yêu cầu hs làm thêm bài?1 trang 90.
1. Góc so le trong, góc đồng vị.
Các cặp góc so le trong Â1 và B3; Â4 và B2
Các cặp góc đồng vị Â3 và B3; Â4 và B4; Â1 và B1; Â2 và B2
[?1]
hai cặp góc so le trong là: Â3 và B1; Â2 và B4
Bốn cặp góc đồng vị: 
Â1 và B1; Â2 và B2; Â3 và B3; 
Â4 và B4
2. Tính chất
ta có a)Â1=1800-Â4(hai góc kề bù)
Â1=1800-450=1350
B3=1800-B2 ( hai góc kề bù)
B3=1800-450=1350
vậy Â1=B3=1350
b)
Â2=B4=450 (hai góc đối đỉnh )
B2=B4=450 (hai góc đối đỉnh )
Þ 	Â2=B2=450 
 Â4=B4=450 
c) Â4=B4=450
Â3=B3=1350
Â1=B3=1350 
Tính chất: sgk
Bài 21:
a) so le trong
b) đồng vị
c) đồng vị
d) so le trong
Bài 22:
b) Â1=1400= Â3; Â2=400
B2=B4=400; B1 =B3=1400 
b) Â1+B2=1400+400=1800 
A4+B3=400+1400=1800 
Tiết 6: 	HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I – MỤC TIÊU 
-Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
-Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
II – CHUẨN BỊ 
	Eâ ke, thước thẳng, thước đo góc
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1 Kiểm tra (7 phút)
Cho gócÂ4=B2=1100. Điền số đo các góc còn lại
Đặt vấn đề Ơû lớp 6 các em đã được học hai đường thẳng song song hôm nay ta sẽ có cách nhận biết hai đường thẳng song song qua các dấu hiệu dó là bài học
Giáo viên ghi bảng
Hoạt động 2: nhận tiết hai đường thẳng song song (10 phút)
Gv: thế nào là hai đường thẳng song song ?
Học sinh hoạt động nhóm [?1]: đoán xem các đường thẳng nào song song?
Giáo viên: em có nhận xét gì về vị trí và số đo các góc cho trước ở hình 17.
Gv: ở hình a và c: khi đường thẳng c cắt a và b, trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau thì ta thấy a song song b.
Þ Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song .
® cho học sinh nhắc lại
Gv nêu kí hiệu và cách đọc
Gv: ở dấu hiệu này, người ta đã cho gì và ta suy ra gì?
Hoạt động 3: Kỹ năng vẽ hình (10 phút)
 [?2]
Học sinh quan sát cách vẽ trong sgk, thao tác ra giấy.
Gv: cho cả lớp thao tác vào vở.
Giáo viên: chốt lại cách vẽ
 Hoạt động 4: củnd cố – dặn dò (23 phút) 
Học sinh nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song .
Bài 24 học sinh trả lời tại chỗ
Bài 21/SBT
Học sinh hoạt động nhóm và trả lời 
Giáo viên: chốt vấn đề
Bài 22/SBT 
Học sinh trả lời tại chỗ
Bài 25 học sinh đọc đề 
Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm 
Đại diện nhóm trình bày và giáo viên chốt cách vẽ
IV – Dặn dò:
Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, luyện tập lại cách vẽ hai đường thẳng song song, chuẩn bị phần bài tập luyện tập.
1>Nhắc lại kiến thức cũ
SGK
2>Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song :
[?1]
a song song b; d không song song e; m song song n.
Dấu hiệu:SGK
Kí hiệu a//b
2. Vẽ hai đường thẳng song song 
 Bài 24sgk
a)Hai đường thẳng a,b song song với nhau được kí hiệu là a//b.
b)Đường thẳng c cắt hai đường thẳng avà b trong các góc tạo thành có nột cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b.
Bài 25sgk.
-Vẽ đường thẳng a, trên a lấy điểm A bất kỳ.
-Qua A vẽ đường thẳng c tạo với đường thẳng a một góc 300.
-Vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng c góc 300 ở vị trí so le trong với góc A.
Tuần 4: 
Tiết 7:	LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU 
-Thuộc và nắm vững dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song .
-Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
-Sử dụng thành thạo eke thước thẳng.
II – CHUẨN BỊ 
	Eâke và thước đo góc
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung ghi bảng 
Hoạt đông1 Kiểm tra – 10 phút 
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 
Làm bài tập 26
1 học sinh lên bảng, ở lớp hoạt động cá nhân
Giáo viên thu 3 bài và chấm, nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập, Rèn luyện kỹ năng vẽ hình - 30 phút 
Bài 27
Học sinh đọc 

File đính kèm:

  • dochinh 7-Hong dai.doc
Giáo án liên quan