Giáo án Hình học 11 tiết 13: Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song ( tiết 1 )

BÀI 1: HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU VÀ HAI ĐƯỜNG

THẲNG SONG SONG ( Tiết 1 )

I. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức:

• Nắm được khái niệm 2 đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau, chéo nhau trong không gian.

• Nắm được các tính chất: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song nhau mà cắt nhau thì giao tuyến của chúng song song hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

 2. Về kỹ năng:

• Xác định được vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.

• Biết cách chứnh minh hai đường thẳng song song.

• Biết dựa vào định lí trên xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng tronh những trường hợp đơn giản.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 571 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 tiết 13: Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song ( tiết 1 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 13 Ngày soạn: 11/11/2014
Tiết PPCT: 13 Ngày dạy: 14/11/2014
BÀI 1: HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU VÀ HAI ĐƯỜNG
THẲNG SONG SONG ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức: 
Nắm được khái niệm 2 đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau, chéo nhau trong không gian.
Nắm được các tính chất: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song nhau mà cắt nhau thì giao tuyến của chúng song song hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
 2. Về kỹ năng:
Xác định được vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
Biết cách chứnh minh hai đường thẳng song song.
Biết dựa vào định lí trên xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng tronh những trường hợp đơn giản.
 3. Về tư duy, thái độ: Phát triển tư duy logic, sáng tạo trong tiếp thu kiến thức mới. Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn...
 2. Học sinh: Xem bài trước, SGK, viết
III. Phương pháp dạy học:
 Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chính được sử dụng là đàm thoại, thuyết trình, giảng giải.
IV. Tiến trình của bài học:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
 2. Bài cũ: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành, tìm giao tuyến của 2 mp: a) (SAB) và (SAD)
 b) (SAC) và (SBC)
 3. Bài mới:
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian
GV: Giả sử cho a và b cùng nằm trên 1 mp khi đó có những khả năng nào xảy ra
HS: Hai đường thẳng cắt nhau, song song hoặc trùng nhau.
GV: Vậy nếu hai đường thẳng a và b không cùng nằm trên một mặt phẳng
HS: Suy nghĩ
GV: Người ta nói a chéo b 
HS: Có 2 khả năng: 2 đường thẳng nắm trong 1 mặt phẳng hoặc không nằm trong 1 mặt phẳng 
GV: Các vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong hình học phẳng ?
HS: Hai đường thẳng song song, trùng nhau,cắt nhau.
GV: Hướng dẫn HS: 
 -Ta có AB(ABC) , CD (BCD) 
 AB và CD chéo nhau 
 - AD và BC chéo nhau , AC và BD chéo nhau
I. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian
1/ Có 1 mặt phẳng chứa a và b 
 -2 đường thẳng cắt nhau : ab = M 
 -2 đường thẳng song song : a // b 
 -2 đường thẳng trùng nhau : ab 
- Định nghĩa 2 đường thẳng song song trong không gian: SGK 
2/ Không có mặt phẳng nào chứa a và b 
 à 2 đường thẳng chéo nhau
Thực hiện HĐ2 –Sgk / 56
Hoạt động 2: Các định lí
GV: Cho đường thẳng b và điểm M cùng nằm trên một mặt phẳng, M không thuộc a
 - Có bao nhiêu đường thẳng qua M
 - Dự đoán các đường thẳng qua M và song song với a
HS: Có vô số đường thẳng qua M nhưng chỉ có duy nhất một đường thẳng qua M và song song với b
GV: Có một và chỉ một đường thẳng qua M và song song với b.
GV: Đây là nội dung của Định Lý 1.
GV: Cho HS đọc định lí 2 và hệ quả SGK
GV: Mô tả bằng trực quan.
HS: Quan sát, ghi nhận.
GV: Dựa vào hệ quả hãy nêu phương pháp tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng ?
GV: Đưa ra phương pháp tìm giao tuyến.
Định lí 1: SGK
Suy ra 1 cách xác định mặt phẳng : mặt phẳng được xác định khi nó chứa 2 đường thẳng song song 
Thực hiện HĐ3 –Sgk / 57
Ta có 
 I = ab I a = I 
 I b = I 
 Vậy I là điểm chung của và
Định lí 2: SGK
Hệ quả: SGK
Phương pháp tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng: Tìm 1 điểm chung, phương của giao tuyến 
4. Củng cố: 
 - Thế nào là 2 đường thẳng song song ? 2 đường thẳng chéo nhau? 
 - Hãy nêu các phương pháp tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng .
5. Dặn dò: 
 - Xem thật kĩ lý thuyết đã học.
 - Làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 59.
6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiết 13_Hai đt chéo nhau và hai đt song song.doc