Giáo án Hình học 11 tiết 1 đến 40

Chương I PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG

TRONG MẶT PHẲNG

Tiết 1+2 Đ1 PHÉP BIẾN HÌNH VÀ Đ2 PHÉP TỊNH TIẾN

I Mục tiêu :

 1. Kiến thức :

Biết định nghĩa phép biến hình ,một số thuật ngữ liên quan đến nó.

Nắm được định nghĩa về phép tịnh tiến .Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn được xác định khi biết vectơ tịnh tiến .

Biết biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến , biết vận dụng nó để xác định ảnh và tạo ảnh của một điểm , phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng qua phép tịnh tiến .

Hiểu được tính chất cơ bản của phép tịnh tiến là bảo tồn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ .

 2. Kỹ năng :

 Dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình ,phép tịnh tiến

Dựng đựơc ảnh của một hình qua phép tịnh tiến , xác định đựơc ảnh và tạo ảnh của một điểm qua phép tịnh tiến .

 

doc96 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 11 tiết 1 đến 40, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tìm ra định lý .
-Tìm hiêu nội dung bài toán , nắm được gt và kl của bài toán .
-Suy nghĩ , trả lời câu hỏi của gv .Thấy được hai đường thăng cùng nằm trong mặt phẳng () .
-Rõ yêu cầu , suy nghĩ, thực hiện theo hướng dẫn của gv .
-Tự rút ra nội dung định lý .
-Nắm được nội dung định lý .
-Suy nghĩ , trả lời câu hỏi của gv .Nắm được ý nghĩa của định lý .
-Thực hiện làm bài tập áp dụng theo hướng dẫn của gv .
-Thực hiện theo hướng dẫn của gv, tự rút ra hệ quả của định lý .
-Nắm được hệ quả .
-Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của gv .Nắm đựơc ứng dụng của hệ quả .
-Nghe, ghi , khắc sâu kiến thức và biết cách vận dụng .
II Tính chất .
 * Định lý 2 : ( sgk ) 
a// b 
 * Chú ý : Định lý trên dùng để xác định giao tuyến của hai mặt phẳng , và chứng minh hai đường thẳng song song .
Ví dụ : Cho hình tứ diện ABCD biết I, J , K lần lượt là trung điểm của BC, BD và AC , xác định thíêt diện của ABCD khi cắt bỏi mặt phẳng (I J K ) .Thiết điện là hình gì ?
*Hệ quả (sgk ) 
*Chú ý : Hệ quả trên giúp ta xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng khi biết chúng cùng song song với một đường thẩng nào đó .
Hoạt động 2 : Định lý 3 .
Hoạt động của gv 
Hoạt động của hs 
Nội dung kiến thức .
-Hướng dẫn học sinh xây dựng định lý 3 .
-Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b .dựng mặt phẳng đi qua a và song song với đường thẳng b , có bao nhiêu mặt phẳng như vậy .
-Chốt lại , chính xác hoá định lý 3 .
-Nghe, ghi, thực hiện theo hướng dẫn của gv .
-Rõ yêu cầu của gv , thực hiện .
- Suy nghĩ , trả lời câu hỏi của gv . Tự rút ra định lý 3 .
-Nắm được định lý .
Định lý 3 : 
(Sgk ) 
	4.Củng cố : 
	Định lý 2 , 3 và hề quả .vận dụng ?
	5.Hướng dẫn bài tập .
	Hướng dẫn bài tập 2 /63
	Hai mặt phẳng song song (số tiết : 02) 
I Mục tiêu : 
	1.Về kiến thức .
	-Biết được khái niệm và điều kiện để hai mặt phẳng song song .
	-Nắm được định lý ta let trong không gian .
	-Nắm đượckhái niệm hình lăng trụ, hình hộp 
	-Nắm được khái niệm hình chóp cụt .
	2.Về kỹ năng : 
	-Biết cách chứng minh hai mặt phẳng song song .
-Vẽ được hình biểu diễn của hình hộp , hình lăng trụ, hình chóp có đáy là tam giác, tứ giác .
-Vẽ được hình biểu diễn của hình chóp cụt có đáy là tam giác, tứ giác.
	3.Về tư duy :
Rèn luyện tư duy lôgíc.óc sáng tạo, chí tưởng tượng phong phú qua việc vẽ hình .
	4.Về thái độ .
	Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chín xác, lập luận chặt chẽ, trình bày khoa học .
II Chuẩn bị phương tiện dạy học .
	1.Thực tiễn .
	Đây là các kiến thức hoàn toàn mới đối với học sinh .
	2.Phương tiện .
	Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo , đồ dùng dạy học .
III Tiến trình bài học và các tình huống hoạt động .
Tình huống 1 : Nghiên cứu định nghĩa và tính chất .
	HĐ 1 : Định nghĩa hai mặt phẳng song song .
	HĐ 2 : Tìm hiểu các tính chất của hai mặt phẳng song song .
Tình huống 2 : Định lý ta –lét trong không gian ,hình lăng trụ, hình hộp, hình chóp cụt.
	HĐ 1 : Định lý Ta –let.
	HĐ 2 : Hình lăng trụ và hình hộp .
	HĐ 3 : Hình chóp cụt .
IV Tiến trình bài học .
Tiết 23
	Hai mặt phẳng song song (T1)	
Ngày soạn : 26-01
Ngày giảng : 29-01
	1.Ôn định tổ chức lớp .
	2.Kiểm tra bài cũ : 
	3.Bài mới : 
Tình huống 1 : Nghiên cứu định nghĩa và tính chất .
	HĐ 1 : Định nghĩa hai mặt phẳng song song .
Hoạt động của gv 
Hoạt động của hs 
Nội dung kiến thức 
-Hướng dẫn học sinh tìm ra định nghĩa hai mặt phẳng song song .
-Yêu cầu học sinh vẽ hình hộp chữ nhật .Tìm số điểm chung của các cặp mặt phẳng đối diện .
-Các cặp mặt phẳng như vậy gọi là song song với nhau 
.Vậy hai mặt phẳng bất kỳ gọi song song với nhau khi nào ?
-Chốt lại và chính xác hoá định nghĩa .
-Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 1 trong sgk .
-Củng cố định nghĩa về hai mặt phẳng song song .
-Thực hiện theo hướng dẫn của gv .
-Vẽ hình hộp chữ nhật từ đó rút ra số điểm chung của các cặp mặt phẳng đối diện .
-Trả lời câu hỏi của gv,tự rút ra định nghĩa hai mặt phẳng song song .
-Nắm được định nghĩa .
-Thực hiện theo yêu cầu của gv .
-Nghe, ghi, củng cố định nghĩa .
I Định nghĩa .
 (sgk)
Ký hiệu : ()// ()
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các tính chất .
Hoạt động của gv 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung kiến thức 
-Hướng dẫn học sinh tìm ra định lý 1 .
-Cho mặt phẳng () chứa hai đường thẳng cắt nhau và cùng song song với mặt phẳng () 
Tìm mối quan hệ giữa hai mặt phẳng trên .
-Chốt lại và chính xác hoá định lý .
-Hướng dẫn hs chứng minh 
-Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 2 trong sgk .
-Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ 1 , áp dụng định lý chứng minh 2 mặt phẳng song song .
-Vậy để chứng minh 2 mặt phẳng song song thì chúng ta làm thế nào ?
-Chốt lại phương pháp chứng minh hai mặt phẳng song song .
-Hướng dẫn để học sinh tự rút ra định lý 2 .
-Chốt lại nội dung định lý .
-Yêu cầu học sinh đọc các hệ quả trong sgk .
-Hướng dẫn để học sinh tìm ra tính chất 3 
Cho hai mặt phẳng song song () // () nếu mặt phẳng (P) cắt hai mặt phẳng này theo hai giao tuyến là a và b thì a và b có quan hệ gì với nhau ?
-Chốt lại , chính xác hoá tính chất .
-Hướng dẫn học sinh xây dựng hệ quả của định lý .
-Nghe, ghi , thực hiện theo hướng dẫn .
-Nghe, ghi, thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của gv, tự rút ra tính chất 1 .
-Nắm đựơc định lý .
-Thực hiện theo hướng dẫn .
-Rõ yêu cầu của gv , suy nghĩ, và thực hiện .
-Thực hiện theo hướng dẫn của gv .
- Suy nghĩ, rút ra phương pháp chứng minh hai mặt phẳng song song .
-Nắm đựơc ứng dụng của định lý vào việc chứng minh hai mặt phẳng song song .
-Thực hiện theo hướng dẫn của gv .
-Nắm được định lý .
-Thực hiện theo yêu cầu của gv , đọc nội dung hệ quả .
-Nghe, làm theo hướng dẫn của gv, tự rút ra tính chất 3 .
-Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của gv , tự rút ra tính chất thứ 3 .
-Nắm được tính chất .
-Thực hiện theo hướng dẫn của gv, tự rút ra hệ quả .
II Tính chất .
Định lý 1 : 
 (sgk) 
Tóm tắt : 
 Ví dụ 1 .
Cho tứ diện ABCD .Gọi G1,G2, ,G3 lần lượt là trọng tâm của 3 mặt bên (ABC) ,(ACD) và (ABD) 
Chứng minh :
 (ABCD)//( G1,G2, ,G3)
Định lý 2 : 
 (sgk) 
Hệ quả : (sgk ) 
Ví dụ 2 :
(sgk) 
Định lý 3 
 (sgk ) 
Tóm tắt : 
Hệ quả : (SGK) 
	4.Củng cố : 
	Định nghĩa hai mặt phẳng song song , tính chất .
	5.Hướng dẫn bài tập 
Tiết 24
	Hai mặt phẳng song song (T2)	
Ngày soạn : 29-01
Ngày giảng : 
	1.Ôn định tổ chức lớp .
	2.Kiểm tra bài cũ : 
	Nội dung : Định nghĩa và tính chất của hai mặt phẳng song song .
	3.Bài mới : 
Tình huống 2 : Định lý ta –lét trong không gian ,hình lăng trụ, hình hộp, hình chóp cụt.
	HĐ 1 : Định lý Ta –let.
Hoạt động của gv 
Hoạt động của hs 
Nội dung kiến thức 
-Yêu cầu học sinh nhắc lại định lý Ta –let trong hình học phẳng .
-Hướng dẫn học sinh xây dựng định Lý trong không gian .
-Phân tích nội dung định lý .
-Hướng dẫn học sinh chứng minh định lý .
-Thực hiện theo yêu cầu của gv .
-Thực hiện theo hướng dẫn của gv .
-Nghe, ghi, nắm được nội dung định lý .
-Nghe, ghi, nắm được hướng chứng minh định lý .
III Định lý Ta –Lét .
 Định lý : 
 (SGK) 
Hoạt động 2 : Hình lăng trụ và hình hộp .
Hoạt động của gv 
Hoạt động của hs 
Nội dung kiến thức 
-Hướng dẫn học sinh vẽ hình lăng trụ, hình hộp .
-Phân tích, giúp học sinh nắm được các yếu tố của hình lăng trụ, hình hộp .
-Nhận xét gì về các cạnh bên, mặt bên của lăng trụ ?
-Hai đáy của lăng trụ có quan hệ gì với nhau ?
-Hướng dẫn học sinh vẽ các hình lăng trụ tam giác, tứ giác, lục giác .
-Nhấn mạnh cho học sinh thấy được các hình lăng trụ hay dùng nhất là lăng trụ tam giác, tứ giác ngũ giác , nên cẩn phải vẽ thành thào những loại này .
-Hình lăng trụ tứ giác mà các mặt nó là hình bình hành gọi là hình hộp .
-Củng cố các kiến thức về hình hộp .
-Thực hiện theo hướng dẫn của gv .
-Nghe, ghi, hiểu được các yếu tố của hình .
-Trả lời câu hỏi của gv, tự rút ra nhận xét .
-Trả lời câu hỏi của gv .
-Vẽ hình theo hướng dẫn của gv .
-Nghe, ghi, nắm được những điều cần chú ý .
-Hiểu được hình hộp là trường hợp đặc biệt của hình lăng trụ.
-Nghe, ghi, nắm được các kiến thức .
IV Hình lăng trụ và hình hộp.
 Định nghĩa : 
 (sgk) 
 Nhận xét 
 (sgk) 
.Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau .
.Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành .
.Hai đáy của lăng trụ là 2 đa giác bằng nhau .
.Hình lăng trụ có đáy là tam giác được gọi là lăng trụ tam giác .
.Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp .
Hoạt động 3 : Hình chóp cụt 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs 
Nội dung kiến thức 
-Hướng dẫn để học sinh tìm ra khái niệm hình chóp cụt .
-Phân tích các yếu tố của hình chóp cụt để học sinh nắm được các yếu tố của nó .
-Chốt lại định nghĩa hình chóp và các yếu tố của hình chóp .
-Hướng dẫn để học sinh tìm ra các tính chất của hình chóp cụt .
-Chốt lại tính chất của hình chóp cụt 
-Thực hiện theo hướng dẫn của gv .
-Nghe, ghi, nắm được các yếu tố của hình chóp cụt .
-Nắm được định nghĩa hình chóp và các yếu tố của nó .
-Nghe, ghi, tự rút ra tính chất theo hướng dẫn của gv .
-Nắm được các tính chất của hình chóp cụt .
V .Hình chóp cụt .
 Định nghĩa 
 (sgk) 
 Tính chất 
 (SGK) 
	4.Củng cố : 
	Định lý Ta –let , định nghĩa hình lăng trụ,hình họp , hình chóp cụt .
	5.Hướng dẫn bài tập .
Phép chiếu song song .
Hình biểu diễn của một hình không gian (Số tiết 02)
I Mục tiêu : 
 1.Về kiến thức .
-Hiểu được hình chiếu song song của một điểm , Nắm được khái niệm phép chiếu song song , hình chiếu của một hình .
-Nắm được tính chất của phép chiếu song song .
-Biết hình biểu diễn của các hình thường gặp .
 2.Về kỹ năng .
 - Tìm được hình chiếu của một điểm trong không gian trên mặt phẳng chiếu theo một phương cho trứơc .
 -Biết biểu diễn đường thẳng , mặt phẳng và vị trí tương đối của điểm , đường thẳng , mặt phẳng trong không gian .
-Biết biểu diễn các hình đơn giản như tam giác, hình bình hành , hình tròn và một số yếu tố có liên quan như đường trùn tuyến của tam giac .vv.
-Biết biểu diễn đúng và tốt các hình khôn gian đơn giản như hình lập phơng , hình tứ diện , hình chóp , hình lăng trụ, hình hộp .
 3.Về tư duy .
	Rèn luyên 

File đính kèm:

  • docgiao an hinh 11.doc