Giáo án Hình học 11: Hai mặt phẳng vuông góc

 

 §. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC.

1. Mục Tiêu.

Kiến thức. Giúp các em nắm vững định nghĩa, các tính chất và phương php giải bài tập chứng minh hai mặt phẳng vuơng gĩc.

 Kỹ năng. Ap dụng giải toán.

Về tư duy thái độ: học sinh tự giác làm bài, biết biến đổi linh hoạt các dạng bài toán từ đơn giản đến phức tạp

2. Chuẩn Bị Của Giáo Viên Và Học Sinh.

 Giáo sinh: - Sách giáo khoa, giáo án, thước kẻ.

 Học sinh: - Dụng cụ học tập.

- Học bài, làm bài cũ và đã tìm hiểu bài mới.

3. Phương pháp.

 Đàm thoại, gợi mở, sử dụng trực quan hình học giuùp caùc em hieåu baøi.

 

docx3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 709 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11: Hai mặt phẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THPT Tân Phong 	 	Ngày 14, tháng 03, năm 2013.
Giáo viên: Nguyễn Văn Hậu
Giáo sinh: Nơng Mạnh Hùng
Lớp: 11A1
	§. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC.
	–&—
1.	Mục Tiêu.
Kiến thức. Giúp các em nắm vững định nghĩa, các tính chất và phương pháp giải bài tập chứng minh hai mặt phẳng vuơng gĩc.
	Kỹ năng. Aùp dụng giải toán.
Về tư duy thái độ: học sinh tự giác làm bài, biết biến đổi linh hoạt các dạng bài tốn từ đơn giản đến phức tạp
2.	Chuẩn Bị Của Giáo Viên Và Học Sinh.
	 Giáo sinh:	- Sách giáo khoa, giáo án, thước kẻ.
	 Học sinh:	- Dụng cụ học tập.
- Học bài, làm bài cũ và đã tìm hiểu bài mới.
3. 	Phương pháp.
	Đàm thoại, gợi mở, sử dụng trực quan hình học giúp các em hiểu bài.
4.	Tiến Trình Dạy Học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh nêu pp chứng minh đường thẳng vuông góc với đt, mp?
- Nhận xét câu trả lời, bổ sung sửa chữa.
- Vậy hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu thế nào là hai mp vuông góc.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Để chứng minh hai đường thẳng vuông góc ta chứng minh đường thẳng này vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng kia.
- Để chứng minh đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (α) ta chứng minh đường đường thẳng dù vuông góc với hai đường thẳng a,b cắt nhau nằm trong mặt phẳng (α).
Bài mới
II. Hai mặt phẳng vuông góc
- Nêu định nghĩa
- Nêu định lý1
Chứng minh định lý.
Bạn nào có nhu cầu tìm hiểu thiêm thì đọc trong SGK
Lắng nghe, tưởng tượng, suy nghĩ và ghi chép.
II. Hai mặt phẳng vuông góc
1. Định nghĩa: Hai mặt phẳng vuông góc nếu góc giữa hai mặt phẳng đó là góc vuông.
Định lý 1: Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
(Hình 3.33)
Chứng minh SGK
Bài tập áp dụng: 
Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy.
 . Chứng minh:
(SBC)^(SAB).
(SCD)^(SAD).
(SAC) ^(SBD).
Vấn đề:
Tìm ra một đường thẳng nằm trong mặt phẳng này mà vuông gói với mặt phẳng kia thì hai mặt phẳng sẽ vuông góc.
Bài 2: Cho hình chóp S.ABC với đáy là tam giác vuông tại B, SA vuông góc với đáy. Chứng minh:
(SAB) ^(ABC)
(SBC)^(SAB)
Học sinh làm bài tập dưới sự hướng dẫn của thầy.
Học sinh tư duy, suy nghĩ làm bài tập
Học sinh tư duy, suy nghĩ làm bài tập
Học sinh tư duy, suy nghĩ làm bài tập
Học sinh tư duy, suy nghĩ làm bài tập
Học sinh tư duy, suy nghĩ làm bài tập
Học sinh tư duy, suy nghĩ làm bài tập
1.
 Ta có BC^AB (vì ABCD là hình vuơng)BC^SA ( vì SA^ABCD 
(1)
 (2)
Áp dụng định lý 1.
Từ (1) và (2) (SBC)(SAB).
Ta có
CD^AD (vì ABCD là hình vuơng)CD^SA ( vì SA^ABCD 
 (1)
 (2)
Áp dụng định lý 1.
Từ (1) và (2) (SAD)(SCD).
Ta có
BD^AC (vì ABCD là hình vuơng)BD^SA ( vì SA^ABCD 
(1)
 (2)
Áp dụng định lý 1.
Từ (1) (2).
2. 
 (giả thiết) (1)
 (hiển nhiên) (2)
Áp dụng định lý 1.
 Từ (1) và (2) (SAB)^(ABC)
(1)
 (2)
Áp dụng định lý 1.
Từ (1) và (2) (SAB)^(SBC)
Củng cố
Oo Nhắc lại các dạng bài tập đã làm.
Oo Hệ thống lại các bài tập đã làm.
Bài tập về nhà
Bài 3,5,6,7 SGK trang113-114

File đính kèm:

  • docxGiao An 5 - hai mat phang vuong goc.docx