Giáo án Hình học 11 (Hai cột) tiết 13: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (tt)

Tiết PPCT: 13

Ngày dạy: ___/__/_____

§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG(tt)

1. Mục tiêu: (như tiết 12)

2. Chuẩn bị:

a. Giáo viên:

- Sách giáo khoa.

- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy toán lớp 11.

b. Học sinh:

- Xem cách giải và giải trước.

3. Phương pháp dạy học:

 - Gợi mở, vấn đáp.

 - Phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Thực hành giải toán

4. Tiến trình :

4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện.

4.2 Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi:

Hãy trình bày qui tắt vẽ hình biểu diễn của một hình không gian, các tính chất thừa nhận? (10đ)

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 (Hai cột) tiết 13: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 13
Ngày dạy: ___/__/_____
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG(tt)
1. Mục tiêu: (như tiết 12)
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa.
- Tài liệu hướng dẫn giảng dạy toán lớp 11.
b. Học sinh:
- Xem cách giải và giải trước.
3. Phương pháp dạy học:
	- Gợi mở, vấn đáp.
	- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Thực hành giải toán
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2 Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi:
Hãy trình bày qui tắt vẽ hình biểu diễn của một hình không gian, các tính chất thừa nhận? (10đ)
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Cách xác định một mặt phẳng
GV: Cho HS nêu tính chất 2. Từ đó tìm cách xác định một mặt phẳng
HS: Trình bày
GV: Cho HS nghiên cứu VD1, 2. Từ đó nêu cách chứng minh ba điểm thẳng hàng
HS: Trình bày
GV: Cho HS nghiên cứu VD3, 4. Từ đó nêu cách tìm giao điểm của một đường thẳng và một mặt phẳng
HS Trình bày
Hoạt động 2: Hình chóp và hình tứ diện
GV: Cho HS xem sách và tóm tắt
HS: trình bày
GV: Cho HS nghiên cứu VD5. Từ đó giới thiệu khái niệm thiết diện
III. CÁCH XÁC ĐỊNH MỘT MẶT PHẲNG 
1. Ba cách xác định mặt phẳng:
a) Mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua ba điểm không thẳng hàng
b) Mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua một điểm và chứa một đường thẳng không đi qua điểm đó. (d và A không thuộc d. Kí hiệu (A,d))
c) Mặt phẳng được hoàn toàn xác định khi biết nó chứa hai đường thẳng cắt nhau. (a cắt b. Kí hiệu (a,b))
2. Một số ví dụ:
Ví dụ 1: (SGK/49-50)
Ví dụ 2: (SGK/50)
Nhận xét: Để chứng minh ba điểm thẳng hàng ta có thể chứng minh chúng thuộc hai mặt phẳng phân biệt.
Ví dụ 3: (SGK/50-51)
Ví dụ 4: (SGK/51)
Nhận xét: Để tìm giao điểm của một đường thẳng và một mặt phẳng ta có thể đưa về việc tìm giao điểm của đường thẳng đó với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng đã cho.
IV. HÌNH CHÓP VÀ HÌNH TỨ DIỆN
Sgk/51-52
- S: đỉnh hình chóp. 
- A1A2; A2A3;.....: cạnh đáy. 
- SA1;SA2.......: cạnh bên. 
- Các miền tam giác SA1A2;.......: các mặt bên. 
- Miền đa giác A1A2.......: đáy hình chóp
- Kí hiệu S.A1A2An
* Phân loại hình chóp: tùy theo hình dạng đa giác đáy là tam giác, tứ giác,.....gọi là hình chóp tam giác, tứ giác....
* Gọi hình chóp tam giác là tứ diện. 
* Tứ diện có các mặt bên là những tam giác đều gọi là tứ diện đều. Do đó tứ diện đều có 6 cạnh bằng nhau và 4 mặt đều là những tam giác đều. 
Chú ý: Khi nói đến tam giác ta có thể hiểu là tập hợp các điểm thuộc các cạnh hoặc cũng có thể hiểu là tập hợp các điểm thuộc các cạnh và các điểm trong tam giác. Tương tự cho đa giác.
Ví dụ 5: SGK/52-53
Chú ý: Thiết diện (hay mặt cắt) của hình H khi căt bởi (a) là phần chung của H và (a).
4.4 Củng cố và luyện tập:	
- Cho học sinh nhắc lại cách xác định mặt phẳng, hình chóp.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem l¹i bµi.
- Giải bài tập/53-54
5. Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • docHH11_Tiet 13.doc