Giáo án Hình học 10 - Cơ bản - Cả năm - Trường THPT Nà Tấu

A/ Mục tiêu:

1 Về kiến thức: nắm vững các khái niệm vectơ ,độ dài vectơ,vectơ không, phương hướng vectơ, hai vectơ bằng nhau.

2 Về kỹ năng: dựng được một vectơ bằng một vectơ cho trước,chứng minh hai vectơ bằng nhau,xác định phương hướng vectơ.

3 Về tư duy Về thái độ:: biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới ,giải các ví dụ.

rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.

B/ Chuẩn bị của thầy và trò:

§ Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ,thước.

§ Học sinh: xem bi trước, bảng phụ theo nhĩm.

 

doc87 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 10 - Cơ bản - Cả năm - Trường THPT Nà Tấu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 3’ 
Gv gọi đại diện nhóm trình bày 
Gv nhận xét sữa sai
TL: để c/m ta c/m = 0
Học sinh làm theo nhóm
= -1.4+(-2)(-2)
 = 0
suy ra 
Bài toán :
Cho A(2;4) ; B(1;2) ; C(6;2)
CM: 
 giải
Ta có : 
 =-1.4+(-2)(-2)=0
vậy 
HĐ3: Giới thiệu độ dài, góc giữa 2 vectơ theo tạo độ và ví dụ:
Cho 
Yêu cầu : tính và suy ra ?
Gv nhấn mạnh cách tính độ dài vectơ theo công thức 
Hỏi :từ suy ra = ?
Yêu cầu : học sinh viết dưới dạng tọa độ
GV nêu ví dụ 
Yêu cầu : học sinh thảo luận nhóm trong 2’ 
Gv gọi lên bảng thực hiện 
TL: 
Học sinh ghi vào vở
TL: =
=
Đại diện nhóm trình bày
IV . Ứng dụng :
Cho 
a) Độ dài vectơ :
b) Góc giữa hai vectơ :
 =
=
VD : (SGK)
HĐ 4: Giới thiệu công thức khoảng cách giữa 2 điểm và VD:
Cho hai điểm 
Yêu cầu :học sinh tìm tọa độ 
Hỏi :theo công thức độ dài vectơ thì tương tự độ dài = ?
Gv nhấn mạnh độ dài chính là khoảng cách từ A đến B
GV nêu ví dụ 
Yêu cầu : học sinh tìm khoảng cách giữa hai điểm N và M
TL: 
Học sinh ghi công thức vào
TL: 
c) Khoảng cách giữa 2 điểm:
Cho hai điểm 
Khi đó khoảng cách giữa A,B là : 
VD : (SGK)
 4/ Cũng cố: Cho tam giác ABC với A(-1;2) ,B(2;1) ,C(-1;1)
 Tính cos (,)
 GV cho học sinh thực hiện theo nhóm 
	 5/ Dặn dò: Học bài và làm bài tập 4,5,6,7 trang 45
Phê duyệt của tổ chuyên mơn (BGH) : Ngày .....tháng.....năm 20
----------------------------------------------------------- Hết tiết 17 --------------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết: 18
 A/ Mục tiêu:
1 Về kiến thức: Giúp học sinh nắm cách tính tích vô hướng của hai vectơ theo độ dài và theo tọa độ, biết cách xác định độ dài, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. 
2 Về kỹ năng: Xác định góc giữa hai vectơ, tích vô hướng của hai vectơ, tính độ dài, khoảng cách giữa hai điểm, áp dụng các tính chất vào giải bài tập. 
3 Về tư duy: Biết qui lạ về quen, xác định đúng hướng giải bài toán. 
Về thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán các tọa độ, tích cực trong các hoạt động. 
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thướt.
Học sinh: Làm bài trước , học lý thuyết kĩ.
 Phương pháp dạy học:
 Hỏi đáp , nêu vấn đề, diễn giải.
C/ Tiến trình của bài học :
 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
 2/ Kiểm tra bài củ: 
	Câu hỏi: Cho 3 điểm . Tính 
 3/ Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
GHI BẢNG
HĐ1:giới thiệu bài 1
Yêu cầu: Học sinh nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
GV vẽ hình lên bảng. 
Hỏi : Số đo các góc của?
 Yêu cầu: Học sinh nhắc lại công thức tính tích vô hướng ?
Gv gọi 1 học sinh lên thực hiện. 
Gv nhận xét cho điểm. 
Trả lời: 
GT: vuông cân
 AB = AC = a
KL: 
Trả lời: 
Học sinh lên bảng tính
Bài 1: vuông 
AB = AC = a
 Tính: 
Giải: Ta có AB AC
HĐ2:giới thiệu bài 2
GV vẽ 2 trường hợp O nằm ngoài AB A B O
 O A B
Hỏi :Trong 2 trường hợp trên thì hướng của vectơ có thay đổi không ?
Hỏi : và 
Suy ra 
GV vẽ trường hợp O nằm trong AB
 A O B
Hỏi: Có nhận xét gì về hướng của OA, OB
Trả lời: Cả 2 trường hợp đều cùng hướng.
Trả lời: 
Học sinh ghi vào vỡ.
Trả lời: ngược hướng.
Bài 2: OA = a, OB = b
a/ O nằm ngoài đoạn AB nên cùng hướng.
b/ O nằm trong đoạn AB nên ngược hướng.
HĐ3: Giới thiệu bài 3.
GV vẽ hình lên bảng.
GV gợi ý cho học sinh thực hiện: tính tích vô hướng từng vế rồi biến đổi cho chúng bằng nhau.
GV gọi 2 học sinh lên thực hiện rồi cho điểm từng học sinh.
Nói: Từ kết quả câu a cộng vế theo vế ta được kết quả.
GV gọi học sinh thực hiện và cho điểm.
Học sinh theo dõi.
HS1: 
HS2: 
HS3: Cộng vế theo vế
Bài 3: a/ 
Tương tự ta chứng minh được:
b/ Cộng vế theo vế (1) và (2):
 4/ Cũng cố: Nhắc lại công thức tính tích vô hướng của 2 vectơ . Khi nào thì là số âm, số dương, bằng không, bằng tích độ dài của chúng, bằng âm tích độ dài của chúng. 
	 5/ Dặn dò: làm bài tập 4, 5, 6, 7 trang 46, SGK.
Phê duyệt của tổ chuyên mơn (BGH) : Ngày .....tháng.....năm 20
----------------------------------------------------------- Hết tiết 18 --------------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết: 19
 C/ Tiến trình của bài học :
 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
 2/ Kiểm tra bài củ: 
	Câu hỏi: Nêu công thức tính góc giữa 2 vectơ theo tọa độ ?
	 Cho . Tìm ?	 
 3/ Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
GHI BẢNG
HĐ1:giới thiệu bài 4
GV giới thiệu bài 4
Hỏi: D nằm trên ox thì tọa độ của nó sẽ như thế nào ?
Nói : Gọi D(x;0) do DA = DB nên ta có điều gì ?
Gv gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện và cho điểm.
 Yêu cầu: 1 học sinh lên bảng biểu diễn 3 điểm D, A, B lên mp Oxy.
Nói: Nhìn hình vẽ ta thấy OAB là tam giác gì ?
Yêu cầu: Dùng công thức tọa độ chứng minh OAB vuông tại A và tính diện tích.
Gv gọi 1 học sinh lên thực hiện. 
Gv nhận xét cho điểm. 
Trả lời: 
 có tung độ bằng 0.
 Trả lời: 
Học sinh lên bảng tính
Trả lời: OAB vuông tại A
Trả lời: 
Bài 4: a/ Gọi D (x;0)
Ta có: DA = DB
c/ y
 3 A 
 2 B
 O 1 4 x
Ta có: 
Hay OAB vuông tại A
HĐ2:giới thiệu bài 6
Hỏi:Tứ giác cần điều kiện gì thì trở thành hình vuông ?
Nói: có nhiều cách để chứng minh 1 tứ giác là hình vuông, ở đây ta chứng minh 4 cạnh bằng nhau và 1 góc vuông.
Yêu cầu: 1hs lên tìm 4 cạnh và 1 góc vuông.
Gv nhận xét và cho điểm.
Trả lời: Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 1 góc vuông là hình vuông.
Trả lời: 
 là hình vuông
Bài 6: 
Giải: 
 là hình vuông
HĐ3: Giới thiệu bài 7.
Biểu diễn A trên mp tọa độ Oxy.
Hỏi: B đối xứng với A qua gốc tọa độ O. Vậy B có tọa độ là ?
Nói: Gọi vuông ở C 
Hỏi: 
Tìm tọa độ điểm C ?
GV gọi học sinh thực hiện và cho điểm.
Học sinh theo dõi.
Trả lời: 
Trả lời:
Bài 7: 
Giải: B đối xứng với A qua O
Gọi 
Vậy có 2 điểm C thỏa đề bài
 4/ Cũng cố: Nhắc lại các biểu thức tìm tích vô hướng, tìm góc giữa hai vectơ, tìm khoảng cách giữa hai điểm theo tọa độ. 
	 5/ Dặn dò: Xem lại tất cả các kiến thức đã học, chuẩn bị thi học kỳ I.
Phê duyệt của tổ chuyên mơn (BGH) : Ngày .....tháng.....năm 20
----------------------------------------------------------- Hết tiết 19 --------------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết: 20
A/ Mục tiêu:
Về kiến thức: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học về vectơ, hệ trục tọa độ, và tích vô hướng của hai vectơ. 
Về kỹ năng: Chứng minh một biểu thức vectơ, giải các dạng toán về trục tọa độ. Chứng minh các hệ thức về giá trị lượng giác, tính tích vô hướng của hai vectơ. 
Về tư duy: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc vận dụng kiến thức vào giải toán, biết quy lạ về quen. 
Về thái độ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán, liên hệ toán học vào thực tế. 
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thướt.
Học sinh: Ôn tập trước.
 Phương pháp dạy học:
 Hỏi đáp , nêu vấn đề, gợi mở, diễn giải.
C/ Tiến trình của bài học :
 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút )
 2/ Kiểm tra bài củ: 
	Câu hỏi: 	 
 3/ Bài mới:
TG
HĐGV
HĐHS
GHI BẢNG
HĐ1: Nhắc lại các phép toán về vectơ. 
Hỏi: 2 vectơ cùng phương khi nào? Khi nào thì 2 vectơ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng ?
Hỏi: 2 vectơ được gọi là bằng nhau khi nào ?
Yêu cầu: Nêu cách vẽ vectơ tổng và hiệu của .
Yêu cầu: Học sinh nêu quy tắc hbh ABCD, quy tắc 3 điểm, quy tắc trừ? 
Hỏi: Thế nào là vectơ đối của ?
Hỏi: Có nhận xét gì về hướng và độ dài của vectơ ?
Yêu cầu: Nêu điều kiện để 2 vectơ cùng phương ?
Nêu tính chất trung điểm đoạn thẳng ?
Nêu tính chất trọng tâm của tam giác ? 
Trả lời:2 vectơ cùng phương khi giá song song hoặc trùng nhau.
Khi 2 vectơ cùng phương thì nó mới có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
 Trả lời: 
Trả lời: Vẽ tổng 
Vẽ 
Vẽ hiệu 
Vẽ 
Trả lời: 
Trả lời: Là vectơ 
Trả lời: 
Trả lời:
I là trung điểm của AB
G là trọng tâm thì: ta có:
I. Vectơ :
Hai vectơ cùng phương khi giá của nó song song hoặc trùng nhau.
Hai vectơ cùng phương thì chúng có thể cùng hướng hoặc ngược hướng
Vẽ vectơ 
 A B
 O 
Vẽ vectơ A
 O B
Quy tắc hbh ABCD
Quy tắc 3 điểm A, B, C 
Quy tắc trừ
Vectơ đối của là .
( Vectơ đối của là )
I là trung điểm AB: 
G là trọng tâm :
HĐ2:Nhắc lại các kiến thức về hệ trục tọa độ Oxy.
Hỏi:Trong hệ trục cho 
Hỏi: Thế nào là tọa độ điểm M ?
Hỏi: Cho 
Yêu cầu: Cho 
Viết 
 cùng phương khi nào ?
Yêu cầu: Nêu công thức tọa độ trung điểm AB, tọa độ trọng tâm .
Trả lời: 
Trả lời: Tọa độ của điểm M là tọa độ của vectơ .
Trả lời:
Trả lời: cùng phương khi 
Trả lời: I là TĐ của AB
G là trọng tâm 
II. Hệ trục tọa độ Oxy:
Cho 
Cho 
 cùng phương 
 I là trung điểm AB thì 
G là trọng tâm thì
HĐ3: Nhắc lại các kiến thức về tích vô hướng. 
Hỏi: 
Yêu cầu:Nhắc lại giá trị lượng giác của 1 số góc đặc biệt. 
Yêu cầu: Nêu cách xác định góc giữa 2 vectơ 
Hỏi: Khi nào thì góc ? ?, ?
Yêu cầu: Nhắc lại công thức tính tích vô hướng theo độ dài và theo tọa độ ?
Hỏi: Khi nào thì bằng không, âm, dương ? 
Hỏi: Nêu công thức tính độ dài vectơ ?
Yêu cầu: Nêu công thức tính góc giữa 2 vectơ . 
Trả lời: 
Trả lời: Nhắc lại bảng Giá trị lượng giác 
Trả lời: B 
 A
 O
Vẽ 
Góc 
Trả lời:
 khi 
 k

File đính kèm:

  • docGA10.doc
Giáo án liên quan