Giáo án Hình học 10 - Chương II: Tích vô hướng của hai véc tơ

Chương II. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VÉC TƠ

Bài 1. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KỲ TỪ ĐẾN

Phân tiết: 15, 16 : Lí thuyết + câu hỏi và bài tập

Muc tiêu:

 Kiến thức : - Hiểu được giá trị lượng giác của góc bất kỳ từ đến

 Kỹ năng: -Xác định góc giữa hai véc tơ .

 Tiến trình dạy học :

•Nội dung bài mới:

 

doc20 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 - Chương II: Tích vô hướng của hai véc tơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cầu HS cho biết góc bù với góc a 
-Yêu cầu HS giải thích dựa vào hình 2.5
Dây cung MN song song với trục 0x và x0M =a 
=>x0N = 180c - a 
.Khi đó, yM =yN = yc 
 xM = -xN = xc
Suy ra điều cần giải thích
Hoạt động 3: tiến hành tìm lời giải bài tập số 3
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Nhớ lại : 
Tự suy nghĩ :
 ? £ cos()£ ?
Hãy nêu ĐN tích vô hướng của 2 vectơ
Nếu a và b không đổi
Thì ab đạt GTLN và GTNN khi cos() đạt GTLN và GTNN 
Khi cos()= 1 thì () = ?
Khi cos() = -1 thì () = ?
đạt GTLN khi cos() =1
đạt GTNN khi cos() = -1 
Hoạt động 4: tiến hành tìm lời giải bài tập số 4
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
-Nhớ lại kiến thức cơ bản về biểu thức toạ độ của tích vô hướng 2 vectơ 
-Ap dụng tính 
-Kiểm tra công thức tính 
-Yêu cầu HS tự tính 
-Gọi 1 HS lên bảng giải 
 (a1 ;a2 ),(b1 ;b2 )
 = a1 .b1 + a2b2
 =(-3; 1), =(2;2)
 =-3.2+1.2=-4
Hoạt động 5: tiến hành tìm lời giải bài tập số 5
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
-Nhớ lại định lý cosin trong tam giác 
-Tự suy ra cosA từ định lý cosin 
-Tương tự suy ra cosB,cosC 
-Yêu cầu HS nhắc lại định lý cosin trong tam giác 
-Gọi 1 HS lên bảng ghi lại định lý 
-Hướng dẫn HS cách chuyển vế 
a2=b2+c2 - 2bc cosA
=>cosA=
cosB = .
cosC =  
Hoạt động 6: tiến hành tìm lời giải bài tập số 6
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
-Nhớ lại định lí Pitago đã học
Đưa ra được hệ thức:
a2 = b2 + c2
Gọi HS nhắc lại định lí Pitago
Yêu cầu HS nêu cụ thể định lí trong trường hợp rABC ^tại A
a2= b2+ c2–2bccosA(*)
Nếu rABC vuông tại A => = 90c
cosA = 0
Từ (*) => a2 = b2 + c2
Củng cố:
*Qua tiết ôn tập các em cần nắm được . 
GTLG của góc a 
Nắm rõ mối quan hệ giữa các GTLG của hai góc bù nhau
Phân biệt và khắc sâu kiến thức về công thức trong định nghĩavà biểu thức toạ độ của tích vô hướng
Cần nhớ công thức tính cạnh và góc trong tam giác
TIẾT 2
Hoạt động 1: Tiến hành tìm lời giải bài tập số 7,8
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Nêu định lí
Tự chuyển vế . Suy ra đpcm 
Hiểu bài giải 
Ghi nhận cách giải
 Học cách suy luận , bắt chước theo mẫu
Tự hoàn thiện các câu còn lại
Hãy nêu định lí sin 
Tìm các cạnh a , b , c theo R và góc củarABC 
Yêu cầu HS sử dụng công thức 
CosA = 
Từ giả thiết góc A nhọn => đpcm( GV trình bày bài giải)
Bài tập 7 :(SGK) 
Theo định lí sin trongrABC ,ta có:
2R = = 
Từ đó suy ra
 a = 2RsinA ,b=2RsinB , c=2RsinC 
Bài tập 8 :(SGK)
Trong rABC ,ta có;
a/ Góc A nhọn ÛcosA >0 Û b2 + c2 – a2 > 0
 Û a2 < b2 + c2
b/ GócA tù ÛcosA<0
Û b2 + c2 – a2 <0
Û a2 > b2 + c2
c/ Góc A vuông 
Ûcos A = 90o
Û b2 + c2 – a2
Hoạt động 2: Tiến hành tìm lời giải bài tập số 9,10
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Nhớ lại và ghi định lí sin
Học cách chuyển đổi để => R 
Nhắc lại công thức tính 
S , ha , R ,r và ma 
Làm tương tự như VD đã học 
Từ gt bài toán , HD HS chọn công thức tính R 
Yêu cầu HS nêu kết quả cụ thể
Kiểm tra kiến thức tính S , ha , R ,r và ma với một vài HS
Gọi HS lên bảng giải
Nhận xét , hoàn thiện bài giải
Bài tập 9 : (SGK)
Theo định lí sin ta có 
2R = hay
 R = 
Bài tập 10: (SKG)
Theo công thức Hêrông với p = 24 . ta có:
S = 
ha = , R = ,
r = 
ma2 = = 292
=> ma = 
Hoạt động 3: Tiến hành tìm lời giải bài tập số 11
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Nêu công thức 
S = absinC
Tự giải quyết yêu cầu của GV
Ghi nhận
HD HS chọn công thức tính S thích hợp với yêu cấu bài toán
S lớn nhất khi ? 
Kết luận
Ta có S = absinC . Diện tích S của tam giác lớn nhất khi sinC có giá trị lớn nhất , nghiã là khi góc bằng 90c
Hoạt động 4: Tiến hành trả lời câu hỏi trắc nghiệm BT trang 63
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung cần ghi
Làm việc theo nhóm: thảo luận để đưa ra kết qủa
Cả lớp nhận xét kết quả
Chia lớp ra 6 nhóm , mỗi nhóm 5 bài theo thứ tự từ 1 đến 30
Gọi bất kỳ 1HS trong mỗi nhóm ở mỗi bài nêu TLTN( có giải thích)
Nhận xét , giải thích và đưa ra đáp án
TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
1: c 11: c 21: a
2: d 12: c 22: d
3: c 13: b 23: c
4: d 14: d 24: d
5: a 15: a 25: d
6: a 16: c 26: b
7: c 17: d 27: a
8: a 18: a 28: d
9: a 19: c 29: d
10: d 20: d 30: c
·Củngcố:
 -Hệ thống hoá kiến thức toàn chương II, nhấn mạnh một số kiến thức cơ bản thường gặp để áp dụng giải bài tập 
·Dặn dò: Bài tập về nhà có hướng dẫn (tài liệu)
Chương III. 	PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
Bài 1. 	PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
Phân tiết: 29 - 32 : Lí thuyết ; 	33, 34 : câu hỏi và bài tập
Muc tiêu:
	Kiến thức :	-Phải biết , hiểu véc tơ pháp tuyến và véc tơ chỉ phương của đường thẳng 
	-Hiểu cách viết phương trình tổng quát, phương trình tham số của đường thẳng 
-Hiểu các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
 	-Biết công thức tính k/c từ một điểm đến một đường thẳng và góc giữa hai đường thẳng đó.
Kỹ năng: 	-Viết phương trình tổng quát, tham số của đường thẳng đi qua điểm M(xo, yo) và có phương cho trước hoặc qua hai điểm cho trước .
-Tính được toạ độ của véc tơ pháp tuyến nếu biết toạ độ của véc tơ chỉ phương và ngược lại.
	-Biết chuyên đổi giữa phương trình tổng quát và phương trình tham số 
-Sử dụng công thức tính k/c từ một điểm đến một đường thẳng.
	-Tính được số đo góc giữa hai đường thẳng . 
Tiến trình dạy học :
·Bài cũ:
Câu hỏi 1:Em hãy nêu một dạng PT đường thẳg mà em biết?
Câu hỏi 2:Cho PT đường thẳng y = ax +b. Hãy cho biết hệ số góc của đường thẳng này.
Câu hỏi 3:Đường thẳngnào sau đây song song với đường thẳng y = 2x + 3
(a) y = 2x + 1	(b) y = - 1/2x + 1	(c) x – 2y - 12 = 0	(d) y = 3
·Nội dung bài mới:
Hoạt động 1:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Vectơ chỉ phương của đường thẳng:
ĐN: Vectơ gọi là vectơ chỉ phương của đương thẳng D nếu và giá của song song hoặc trùng với D
Nhận xét:
 - Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương.
-Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.
GV: Thực hiện thao tác 1 trong SGK.
Câu hỏi 1: Để tìm tung độ của một điểm khi biết hoành độ của nó và phương trình đường thẳng ta cần làm những gì? 
Câu hỏi 2:
Hay tỉm tung độ của M và M0.
Câu hỏi 3:
Hai vectơ cùng phương khi nào?
Câu hỏi 4:
Chứng minh = k
Gợi ý trả lời câu hỏi 1:
Ta chỉ việc thay hoành độ vào phương trình của đường thẳng.
Gợi ý trả lời câu hỏi 2:
Tung độ của M là : y = .2 = 1
Tung độ của M0 là: y = .6 = 3.
Gợi ý trả lời câu hỏi 3:
Hai vectơ cùng phương khi vectơ này bằng k vectơ kia.
Gợi ý trả lời câu hỏi 4:
Ta có = (4 ; 2) = 2 (2 ; 1) = 2
Hoạt động 2:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2.Phương trình tham số của đường thẳng:
a)Dịnh nghĩa: PT tham số của đt D qua diểm M0(x0 ; y0) và vectơ chỉ phương là = (u1 ; u2) là:
Cho một giá trị t có thể xác định được một điểm trên đường thẳng D.
b)Liên hệ giữa vectơ chỉ phương và hệ số góc đường thẳng:
PT đường thẳng y – y0 = k(x – x0) trong đó k = ( 0)
GV: Thực hiện thao tác 2 trong SGK.
Câu hỏi 1:
Hãy chọn một điểm thuộc đường thẳng trên .
Câu hỏi 2:
Hãy chọn một điểm khác điểm trêm trên và nêu cách chọn.
Câu hỏi 3:
Hãy xác định một vectơ chỉ phương của đường thẳng trên.
Câu hỏi 4:
Hãy xác dịnh một vectơ khác là vectơ chỉ phương của đường thẳng trên. 
GV:Thực hiện thao tác 3 trong SKG.
Câu hỏi 1:
Tính hệ số góc của đường thẳng d có vectơ chỉ phương là= (-1 ; ) .
Câu hỏi 2:
Tính hệ số góc của đường thẳng d có vectơ chỉ phương là= (0 ; 1) .
Câu hỏi 3:
Tính hệ số góc của đường thẳng d có vectơ chỉ phương là= (-1 ; 0) 
GV: Thực hiện VD trong SGK.
Gợi ý trả lời câu hỏi 1:
(5 ; 2)
Gợi ý trả lời câu hỏi 2:
(- 1; 10) cho t = 1
Gợi ý trả lời câu hỏi 3:
(-6 ; 8)
Gợi ý trả lời câu hỏi 4:
(-3 ; 4).
Gợi ý trả lời câu hỏi 1:
k = 3
Gợi ý trả lời câu hỏi 2:
Không tồn tại.
Gợi ý trả lời câu hỏi 3:
k = 0
Hoạt động 3:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.Vectơ pháp tuyến của đường thẳng:
ĐN:Vectơ đgl vectơ pháp tuyến của đường thẳng D nếu và vuông góc với vectơ chỉ phương của D.
Nhận xét:
-Một đường thẳng có vô số vectơ pháp tuyến.
-Một đường thẳng hoàn toàn đuợc xác định nếu biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó.
GV: Thực hiện thao tác 4 trong SGK.
Câu hỏi 1:
Hãy xác định vectơ chỉ phương của D 
Câu hỏi 2:
Hãy chứng minh vuông góc với .
Câu hỏi 3:
Vectơ t có vuông góc với hay không ?
Gợi ý trả lời câu hỏi 1:
= (2 ; 3) 
Gợi ý trả lời câu hỏi 2:
. = 2.3 – 3.2 = 0
Gợi ý trả lời câu hỏi 3:
Có vì t. = 0.
Hoạt động 4:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4.Phương trình tổng quát của đường thẳng:
Đường thẳng D đi qua điểm M0(x0 ; y0) và nhận (a ; b) làm vectơ pháp tuyến có PT: a(x-x0)+b(y–y0) ta có thề biến đổi về dạng ax + by + c =0 
a)ĐN: PT ax + by + c =0 với a và b không đồng thời bằng 0, được gọi là Pt tổng quát của đường thẳng.
NX : Nếu PT đường thẳng D có phương trình ax + by + c =0 thì D có vectơ pháp tuyến là (a ; b) và vectơ chỉ phương (-b ; a).
b)Các trường hợp đặc biệt :SGK
Câu hỏi 1:
Để chứng minh (-b ; a) là vectơ chỉ phương của D , ta chứng minh biểu thức nào ?
Câu hỏi 2:
Hãy chứng minh = 0
GV: Thực hiện VD trong SGK.
GV:Thực hiện thao tác 6 trong SGK.
Câu hỏi 1:
Toạ độ của vectơ pháp tuyến bằng bao nhiêu?
Câu hỏi 2:
Hãy xác định toạ độ của vectơ chỉ phương.
GV:Thực hiện các thao tác 7 trong SGK.
Câu hỏi 1:
Đường thẳng d1 có những điểm đặc trưng nào ?
Câu hỏi 2:
Đường thẳng d2 có những điểm đặc trưng nào ?
Câu hỏi 3:
Đường thẳng d3 có những điểm đặc trưng nào ?
Câu hỏi 4:
Đường thẳng d4 có những điểm đặc trưng nào ?
Gợi ý trả lời câu hỏi 1:
.= 0.
Gợi ý trả lời câu hỏi 2:
. = . . . = 0
Gợi ý trả lời câu hỏi 1:
Toạ độ vectơ pháp tuyến của D là = (3 ; 4)
Gợi ý trả lời câu hỏi 2:
Toạ độ của vectơ chỉ phương là: = (-4 ; 3)
Gợi ý trả lời câu hỏi 1:
Đi qua gốc toạ độ; Cho x = 2 ta có y = 1, vậy nó đi qua điểm có toạ độ (2 ; 1).
Gợi ý trả lời câu hỏi 2:
Song song với trục tung và đi qua điểm có hoành độ x = 2.
Gợi ý trả lời câu hỏi 3:

File đính kèm:

  • docHKII_HH.doc
Giáo án liên quan