Giáo án Hình 8 tiết 36: Diện tích đa giác

Tiết : 36 §4. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

Tuần : 20

Ngày dạy:

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

+ Nắm vững các công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.

+ Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.

 2. Kỹ năng:

+ Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.

 3. Thái độ:

 Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính.

B. CHUẨN BỊ

 1. GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, nội dung bài dạy.

 2. HS: SGK, thước thẳng, ê ke, thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết trước.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình 8 tiết 36: Diện tích đa giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 36
§4. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tuần : 20
Ngày dạy: 
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: 
+ Nắm vững các công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
+ Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.	
	2. Kỹ năng: 
+ Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
	3. Thái độ:
	Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính.
B. CHUẨN BỊ
	1. GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, nợi dung bài dạy.
	2. HS: SGK, thước thẳng, ê ke, thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết trước.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Kiểm tra bài cũ 
	2. Dạy học bài mới
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỢI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ
1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ
 a) Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác chứa đa giác.
 (a)	 (b)
Vậy: Việc tính diện tích của một đa giác bất kỳ thường được quy về việc tính diện tích các tam giác.
b) Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông.
GV: Treo bảng phụ hình 148 (a, b). 
Hỏi: Để tính diện tích đa giác trong trường hợp này ta làm thế nào?
Hỏi: Vậy muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta làm thế nào?
GV: Ngoài ra còn cách tính nào khác nữa không? 
GV: Treo bảng phụ Hình 149 yêu cầu HS cả lớp quan sát hình vẽ.
Hỏi: Nêu cách tính diện tích đa giác trong trường hợp này.
HS: cả lớp quan sát hình vẽ (148a, b).
Trả lời: Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác, rồi áp dụng tính chất 2 (diện tích đa giác).
Trả lời: Ta thường quy về việc tính diện tích các tam giác.
HS: Cả lớp quan sát hình 149 SGK và suy nghĩ . 
Trả lời: Chia đa giác thành những tam giác vuông, hình thang vuông.
HĐ 2: Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
2. Ví dụ: (SGK)
Giải
Ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình: Hình thang vuông DEGC, hình chữ nhật ABGH; và tam giác AIH như sau:
Ta có: 
SDEGC = 2 = 8(cm2)
SABGH = 3.7 = 21(cm2)
SAIH = .3.7=10,5(cm2)
Vậy: SABCDEGHI =
= 8 + 21 +10,5 = 39,5cm2 
GV: Treo bảng phụ ví dụ:
Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích của đa giác ABCDEGHI? (Hình150 SGK)
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép vẽ chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
Hỏi: 	SDEGC = ?
	SABGH = ?
	SAIH = ?
Hỏi: SABCDEGHI = ? 
GV chốt lại phương pháp:
- Chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
- Diện tích đa giác bằng tổng diện tích các hình được chia.
HS: Đọc đề bài bảng phụ. 
1HS lên bảng thực hiện phép vẽ chia đa thức thành các hình: DEGC, ABGH, AIH.
HS: Thực hiện các phép đo cần thiết để tính: 
SDEGC ; SABGH ; SAIH 
HS: SABCDEGHI =
 = SDEGC + SABGH + SAIH 
HĐ 3: Luyện tập, củng cố
Bài 37 tr.130 SGK 
- Đo các đoạn thẳng AH, EH, để tính diện tích: 
SAHE = AH.HE (1)
- Đo các đoạn thẳng DK, HK để tính diện tích:
SHKDE = HK(HE+KD) (2)
- Đo KC để tính diện tích:
SCKD = KC. KD	 (3)
-Đo BG để tính diện tích:
SABC = BG. AC (4)
Cộng các kết quả (1), (2), (3), (4) ta có diện tích đa giác ABCDE.
GV: Cho HS làm bài 37 tr.130 SGK.
GV: Yêu cầu mỗi HS ở dưới lớp thực hiện các phép đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDE. 
(H. 152)
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày cách tính diện tích hình ABCDE.
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: Cả lớp quan sát hình vẽ 152 SGK và suy nghĩ ... sau đó mỗi HS thực hiện các phép đo đối với các đoạn thẳng cần thiết để tính diện tích ABCDE.
1HS lên bảng trình bày.
Một vài HS nhận xét.
	3. Củng cớ và luyện tập bài học
	4. Hướng dẫn học ở nhà
	+ Xem lại SGK và vở ghi. Làm các 
	+ Xem trước 

File đính kèm:

  • docHH8-t36.doc