Giáo án Hình 8 tiết 10: Đối xứng trục

Tiết : 10 §6. ĐỐI XỨNG TRỤC

Tuần : 05

Ngày dạy:

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: HS hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. Nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân là hình thang có trục đối xứng.

 2. Kỹ năng:

 + HS biết vẽ: điểm đối xứng với 1 điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 đường thẳng. Biết chứng minh 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.

 + HS biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế.

 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng các dụng cụ.

B. CHUẨN BỊ

 1. Của GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, compa, nội dung bài dạy.

 2. Của HS: Thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 9, đồ dùng học tập cho môn hình học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình 8 tiết 10: Đối xứng trục, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 10
§6. ĐỐI XỨNG TRỤC
Tuần : 05
Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: HS hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. Nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân là hình thang có trục đối xứng.
	2. Kỹ năng: 
	+ HS biết vẽ: điểm đối xứng với 1 điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 đường thẳng. Biết chứng minh 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.
	+ HS biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế.
	3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng các dụng cụ.
B. CHUẨN BỊ
	1. Của GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, compa, nội dung bài dạy.
	2. Của HS: Thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 9, đồ dùng học tập cho môn hình học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Kiểm tra bài cũ 
	Câu 1: Đường trung trực của 1 đoạn thẳng là gì ? Vẽ hình. (5 đ)
	Câu 2: Nêu các tính chất (thuận, đảo) của đường trung trực. (5 đ)
(Thời gian làm bài: 4 phút)
GV đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới. Ghi tựa bài lên bảng.
	2. Dạy học bài mới
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: mục 1.
— Cho HS thực hiện 
— Giới thiệu: A và là 2 điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d.
— Nêu định nghĩa (SGK): ghi bảng.
— Nêu quy ước: trường hợp điểm .
Hoạt động 2: mục 2.
— Cho HS thực hiện 
Cho 1 HS làm trên bảng.
— GV nhận xét, kết luận: qua việc kiểm tra, ta thấy .
— Giới thiệu: Điểm đối xứng với mỗi điểm đều thuộc đoạn thẳng nói trên. Ngược lại, điểm đối xứng với mỗi điểm đều thuộc đoạn thẳng AB.
Ta gọi: 2 đoạn thẳng AB và là đối xứng nhau qua đường thẳng d.
— Yêu cầu HS đọc định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng, đồng thời GV ghi nội dung định nghĩa này lên bảng.
— Giới thiệu: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng.
— Củng cố: 
Cho 
và đường thẳng d.
Vẽ các đoạn thẳng
đối xứng với các
cạnh của 
qua trục d.
— Giới thiệu: 2 đoạn (đường), 2 góc, 2 tam giác đối xứng với nhau qua trục d (xem H.53).
— Lưu ý: Hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua trục d thì bằng nhau.
— Cho HS quan sát H.54 (SGK).
— Giới thiệu: H và H’ là 2 hình đối xứng nhau qua trục d. Khi gấp tờ giấy theo trục d thì H và H’ trùng nhau.
Hoạt động 3: mục 3.
— Cho HS thực hiện
— Giới tiệu: ở H.55 là hình có trục đối xứng, đường thẳng AH là trục đối xứng của hình.
— GV nêu định nghĩa trục đối xứng của 1 hình.
— Cho HS thực hiện 
Xem H.56.
— GV gấp tấm bìa hình thang cân ABCD () sao cho , . Lưu ý để HS thấy nếp gấp đi qua trung điểm 2 đáy của hình thang cân.
— Hỏi: Nhận xét vị trí của hai phần tấm bìa sau khi gấp ?
— Cho HS đọc định lý trong SGK, GV ghi bảng và vẽ H.57.
— HS: 
— Chú ý lắng nghe, hiểu.
— Ghi định nghĩa vào vở ghi.
— Chú ý lắng nghe.
— HS:
Các HS khác làm vào vở.
— Cả lớp chú ý, quan sát, lắng nghe, hiểu.
— Một vài HS đọc định nghĩa, các HS còn lại ghi nội dung định nghĩa vào vở.
— Chú ý lắng nghe, hiểu.
— HS:
— Chú ý lắng nghe, quan sát hình vẽ.
— Lắng nghe, ghi nhớ.
— Quan sát, suy nghĩ.
— Chỉ quan sát, lắng nghe, hiểu.
— HS: AB và AC; HB và HC.
— Chú ý lắng nghe.
— Chú ý ghi định nghĩa vào vở.
— H.56a: có 1 trục đối xứng.
H.56b: có 3 trục đối xứng.
H.56c: có vô số trục đối xứng.
— Cả lớp quan sát.
— Đáp: 2 phần tấm bìa trùng nhau.
— Xem và ghi nội dung định lý vào vở. Vẽ hình.
§6. ĐỐI XỨNG TRỤC.
1. Hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng:
Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó (xem H.50).
2. Hai hình đối xứng qua 1 đường thẳng:
Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình nầy đối xứng với 1 điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d, và ngược lại.
3. Hình có trục đối xứng:
Định nghĩa: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H.
Định lý: Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.
	3. Củng cố và luyện tập bài học
	Giải BT 37: Chỉ có H.59h là không có trục đối xứng.
	4. Hướng dẫn học ở nhà
	+ Xem lại SGK và vở ghi. Cần nắm vững các định nghĩa, các định lý trong vở ghi.
	+ Làm BT 35, 36 vào vở BT. 
	+ Xem trước phần luyện tập. Nhận xét tiết dạy.

File đính kèm:

  • docHH8-t10.doc