Giáo án Hình 11 nâng cao tiết 6: Phép quay và phép đối xứng tâm

Tiết PPCT: 6

Tuần 6

Bài 4: PHÉP QUAY VÀ PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM

I. Mục đích – yêu cầu

1. Kiến thức:

- Hiểu được định nghĩa của phép quay, phép đối xứng tâm.

- Biết rằng phép quay là một phép dời hình.

- Hiểu được phép đối xứng tâm là một trường hợp đặc biệt của phép quay.

2. Kĩ năng, kĩ xảo:

- Biết dựng ảnh của những hình đơn giản qua một phép quay cho trước.

- Nhận biết những hình có tâm đối xứng.

3. Thái độ, tình cảm: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn, luôn tìm tòi kiến thức có liên quan đến bài học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình 11 nâng cao tiết 6: Phép quay và phép đối xứng tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 6
Tuần 6
Bài 4: PHÉP QUAY VÀ PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa của phép quay, phép đối xứng tâm.
- Biết rằng phép quay là một phép dời hình.
- Hiểu được phép đối xứng tâm là một trường hợp đặc biệt của phép quay.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Biết dựng ảnh của những hình đơn giản qua một phép quay cho trước.
- Nhận biết những hình có tâm đối xứng.
3. Thái độ, tình cảm: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn, luôn tìm tòi kiến thức có liên quan đến bài học.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán ĐS 11 NC.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán ĐS 11 NC..
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình
1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
GV: Thế nào là phép đối xứng trục ?
GV: Đường thẳng d được gọi là trục đối xứng của hình H khi nào ?
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (10’)
GV: Dán hình 10 trong SGK lên bảng.
GV: Từ điểm O ta quay đoạn OM một góc , ta được đoạn OM’. Ta nói phép quay tâm O với góc quay biến điểm M thành điểm M’, biến lá cờ C thành là cờ C’.
GV: Cho hs đọc định nghĩa phép quay ở SGK, góc quay là một góc lượng giác.
GV: Quan sát hình 10, ta thực hiện phép quay tâm O góc quay ( hoặc ) sẽ biến điểm M thành điểm như thế nào ? Khi đó phép quay như trên còn được gọi là phép gì ?
Hoạt động 2 (25’)
GV: Thế nào là phép dời hình ?
GV: Dán hình vẽ có O, M, N thằng hàng, ta thực hiện phép quay tâm O góc bất kì biến M thành M’, N thành N’ thì MN và M’N’ như thế nào ? Tại sao ?
GV: Phép quay có phải là phép dời hình không ?
GV: Nếu 3 điểm O, M, N không thẳng hàng thì phép quay có còn là phép dời hình không ?
GV: Dán hình vẽ có O, M, N không thằng hàng, ta thực hiện phép quay tâm O góc bất kì biến M thành M’, N thành N’. Ta cần chứng minh điều gì để là phép dời hình ?
GV: Ta sẽ chứng minh hai tam giác MON và M’ON’ bằng nhau. Gọi 1 hs lên bảng chứng minh là phép dời hình khi O, M, N không thẳng hàng.
HS: Chú ý quan sát.
HS: Xem định nghĩa phép quay trong SGK.
HS: Biến điểm M thành chính nó. Phép quay như trên gọi là phép đồng nhất.
HS: Phép dời hình là phép biến hình không làm thay đổi khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
HS: MN = M’N’. Qua phép quay , ta có: 
Vì O, M, N thẳng hàng nên qua phép quay thì O, M’, N’ thẳng hàng.
(đpcm).
HS: Phép quay là phép dời hình.
HS: Là phép dời hình.
HS: Chứng minh .
HS: Theo định nghĩa phép quay ta có:
;
Theo hệ thức Sa lơ về góc lượng giác ta có:
Vậy: (đpcm)
Tóm lại: Phép quay là một phép dời hình.
3. Củng cố và dặn dò (3’)
GV: Thế nào là phép quay, phép đối xứng tâm, khi nào phép quay là phép đồng nhất, thế nào là tâm đối xứng của một hình H.
GV: Về nhà xem tiếp bài trong SGK và làm bài tập.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:

File đính kèm:

  • docPhép quay và Đx tam T1.doc