Giáo án Giáo dục quốc phòng an ninh khối 12

A. Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆN

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

- Giúp học sinh hiểu và làm được các động tác đội ngũ đơn vị và thứ tự động tác

tập hợp các đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội làm cơ sở cho việc học tập tại trường.

- Biết điều khiển (chỉ huy) tập hợp các đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội; rèn

luyện tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương, nghiêm túc.

- Có ý thức tổ chức kỉ luật, tự giác chấp hành nghiêm điều lệnh và nội quy của

nhà trường.

2. Yêu cầu

- Học sinh chú ý lắng nghe, nắm nội dung bài học và động tác mẫu do giáo viên

hướng dẫn.

- Học sinh tích cực rèn luyện động tác, chấp hành nghiêm nội quy của Nhà trường

II. Nội dung và thời gian

1. Nội dung

- Đội hình tiểu đội

- Tiến, lùi, qua phải, qua trái; Giãn đội hình, thu đội hình; Ra khỏi hàng về vị trí.

- Đội hình trung đội

2. Thời gian: toàn bài 2 tiết. Cụ thể:

- Tiết 01: Đội hình tiểu đội

- Tiết 02: Đội hình trung đội

III. Tổ chức và phương pháp:

1. Tổ chức:

Lấy đội hình lớp để lên lớp, biên chế lớp thành 4 tiểu đội theo đơn vị tổ

2. Phương pháp:

Dùng phương pháp thuyết trình, kết hợp với động tác mẫu hướng dẫn cho học

sinh ôn tập.

IV. Địa điểm:

pdf107 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 11074 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục quốc phòng an ninh khối 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nơi 
công tác hoặc cư trú, được huấn luyện kiểm tra 
theo định kì (trong thời bình), gọi nhập ngũ 
Luật sĩ quan 
Quân đội nhân dân 
Việt Nam hiện hành 
đã được Quốc hội 
nước Cộng hòa xã 
hội chủ nghĩa Việt 
Nam khóa X, kì họp 
thứ 6 thông qua ngày 
21 tháng 12 năm 
1999 và được sửa 
đổi, bổ sung tại kì 
họp thứ 3, Quốc hội 
khóa XII, ngày 3 
tháng 6 năm 2008. 
Ngày 22 tháng 
12 hàng năm là ngày 
truyền thống của 
Quân đội nhân dân 
Việt Nam và là 
“Ngày hội quốc 
phòng toàn dân”. 
Nguyễn Quốc Việt – Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai 
Giáo án Giáo dục quốc phòng 12 ( Năm học:2014-2015) 54 
theo lệnh động viên. 
- Sĩ quan biệt phái: là sĩ quan tại ngũ được cử 
đến công tác ở cơ quan tổ chức ngoài quân đội. 
- Chế độ phục vụ, nghĩa vụ và quyền lợi của sĩ 
quan quân đội được quy định trong Luật sĩ 
quan Quân đội nhân dân Việt Nam và các văn 
bản pháp quy của Nhà nước. 
b) Vị trí, chức năng của sĩ quan: 
Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân 
đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán 
bộ quân đội. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, 
chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số 
nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng 
chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được 
giao. 
2. Tiêu chuẩn của sĩ quan; lãnh đạo, chỉ huy, 
quản lý sĩ quan; điều kiện tuyển chọn đào 
tạo sĩ quan; nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ. 
a) Tiêu chuẩn chung: 
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối 
trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng 
và Nhà nước; có tinh thần cảnh giác cách mạng 
cao, sẵn sàng chiến đấu, hi sinh, hoàn thành tốt 
mọi nhiệm vụ được giao. 
- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; gương 
mẫu chấp hành đường lối, chủ trương, chính 
sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước; có tinh 
thần đoàn kết, giữ nghiêm kỉ luật quân đội; 
được quần chúng tín nhiệm. 
- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả 
năng vận dụng sáng tạo lí luận vào vừa xây 
dựng nền quốc phòng toàn dân và quân đội 
nhân dân; có kiến thức về các lĩnh vực và năng 
lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm 
vụ được giao. 
- Có lí lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù 
hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan 
đảm nhiệm. 
b) Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đội ngũ sĩ 
quan: 
 Đội ngũ sĩ quan do Đảng lãnh đạo tuyệt đối, 
trực tiếp về mọi mặt, thuộc quyền thống lĩnh 
của Chủ tịch nước. 
Hoạt động 1: 
* Bước 1: đặt vấn đề 
 - Em hãy trình 
bày khái niệm về sĩ 
quan, ngạch sĩ quan. 
- Em hãy nêu vị 
trí, chức năng của 
sĩ quan. 
* Bước2: giải quyết 
vấn đề 
Hs thảo luận, 
chuẩn bị nội dung 
và trả lời câu hỏi. 
* Bước 3: Gv nhận 
xét, kết luận nội 
dung; Hs ghi bài 
 Em hãy trình 
bày tiêu chuẩn 
chung của sĩ quan. 
- Học sinh 
thảo luận và 
cử đại diện 
trả lời. 
- Học sinh 
ghi chép nội 
dung. 
- Học sinh trả 
lời câu hỏi. 
- Học sinh 
nghe Giáo 
viên nhận xét, 
kết luận. 
- Học sinh 
ghi chép nội 
dung. 
Nguyễn Quốc Việt – Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai 
Giáo án Giáo dục quốc phòng 12 ( Năm học:2014-2015) 55 
 Sự quản lý thống nhất của Chính phủ; chỉ 
huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc 
phòng. 
c) Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan: 
- Công dân nước Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về 
chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, 
sức khoẻ và tuổi đời. 
- Có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong 
lĩnh vực quân sự. 
d) Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ: 
- Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào 
tạo sĩ quan hoặc các trường đại học ngoài quân 
đội; 
- Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ; 
- Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc 
phòng tại ngũ tốt nghiệp đại học trở lên đã 
được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự 
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; 
- Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những 
người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động 
vào phục vụ trong quân đội đã được đào tạo, 
bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định 
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; 
- Sĩ quan dự bị. 
 Em hãy cho 
biết nguồn bổ sung 
sĩ quan tại ngũ lấy 
từ đâu? 
- Học sinh trả 
lời câu hỏi. 
- Học sinh 
nghe Giáo 
viên nhận xét, 
kết luận. 
- Học sinh 
ghi chép nội 
dung. 
III. KẾT THÚC: (05 phút) 
1. Giải đáp thắc mắc. 
2. Hệ thống nội dung. 
3. Cho câu hỏi ôn luyện (SGK). 
4. Nhận xét tiết học. 
……………………………………………………………………………… 
Nguyễn Quốc Việt – Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai 
Giáo án Giáo dục quốc phòng 12 ( Năm học:2014-2015) 56 
TIẾT PPCT: 15 – TIẾT CỦA BÀI: 15 
I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI: (5 phút) 
1. Xác định vị trí tập hợp lớp, sắp đặt vật chất, kiểm tra sĩ số, trang phục, 
chỉnh đốn hàng ngũ,….báo cáo cấp trên (nếu có). 
2. Phổ biến các qui định: 
- Học tập, kỷ luật, vệ sinh. 
- Qui ước trong học tập, luyện tập. 
3. Phổ biến ý định bài giảng: 
- Tên bài: Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân. 
- Nội dung tiết học: có 2 nội dung: 
+ Nhóm ngành, cấp bậc, chức vụ của sĩ quan. 
+ Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. 
II. THỰC HÀNH GIẢNG BÀI: (35 phút) 
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG 
HS 
I. LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT 
NAM 
3. Nhóm ngành, cấp bậc, chức vụ của sĩ 
quan: 
a) Nhóm ngành của sĩ quan: 
- Sĩ quan chỉ huy, tham mưu: là sĩ quan đảm 
nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện và xây 
dựng lực lượng, có thể được bổ nhiệm làm các 
nhiệm vụ khác theo yêu cầu của tổ chức. 
- Sĩ quan chính trị: là sĩ quan đảm nhiệm công 
tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội. 
- Sĩ quan hậu cần: là sĩ quan đảm nhiệm công 
tác hậu cần trong quân đội. Có thể giữ chức vụ 
khác do yêu cầu của tổ chức. 
- Sĩ quan kĩ thuật: là sĩ quan đảm nhiệm công 
tác kĩ thuật trong quân đội. Có thể đảm nhiệm 
công tác khác do yêu cầu của tổ chức. 
Ngoài ra, trong quân đội còn có các sĩ 
quan chuyên môn khác đảm nhiệm công tác 
trong các ngành không thuộc 4 nhóm ngành 
quy định trở lên, như: sĩ quan quân pháp, sĩ 
quan quân y,… 
b) Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan: 
 Gồm 3 cấp, 12 bậc: 
- Cấp úy gồm có: thiếu úy, trung úy, 
thượng úy, đại úy. 
- Cấp tá gồm có: thiếu tá, trung tá, 
Hoạt động 1: 
* Bước 1: đặt vấn đề 
- Em hãy nêu nhóm 
ngành của sĩ quan 
- Em hãy nêu hệ 
thống cấp bậc quân 
hàm của sĩ quan 
- Em hãy nêu hệ 
thống chức vụ cơ 
bản của sĩ quan 
* Bước2: giải quyết 
vấn đề 
Hs thảo luận, 
chuẩn bị nội dung 
và trả lời câu hỏi. 
* Bước 3: Gv nhận 
xét, kết luận nội 
dung; Hs ghi bài 
* Lưu ý: 
- Cấp chuẩn 
đô đốc Hải quân 
tương đương với 
thiếu tướng. 
- Cấp phó đô 
- Học sinh 
thảo luận và 
cử đại diện 
trả lời. 
- Học sinh 
ghi chép nội 
dung. 
Nguyễn Quốc Việt – Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai 
Giáo án Giáo dục quốc phòng 12 ( Năm học:2014-2015) 57 
thượng tá, đại tá. 
- Cấp tướng gồm có: thiếu tướng, trung 
tướng, thượng tướng, đại tướng. 
c) Hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan: 
 - Trung đội trưởng; 
 - Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại hội. 
 - Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu 
đoàn. 
 - Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn. 
 - Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn. 
 - Sư đoàn trưởng, Chỉnh ủy Sư đoàn. 
 - Tư lệnh quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn, 
Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng. 
 - Tư lệnh quân khu, Chính ủy Quân khu, 
Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng, 
Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội 
Biên phòng. 
 - Chủ nhiệm Tổng cục, Chính ủy Tổng cục. 
 - Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng 
cục Chính trị. 
 - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. 
4. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ 
quan Quân đội nhân dân Việt Nam: 
a) Nghĩa vụ của sĩ quan: 
- Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ 
vững chắc Tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa, 
bảo vệ nhân dân, tham gia xây dựng đất nước. 
- Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách 
mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, 
kiến thức, năng lực mọi mặt để hoàn thành 
nhiệm vụ; 
- Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh và 
nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế 
độ, quy định của quân đội; giữ gìn bí mật quốc 
gia, bí mật quân sự; 
- Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh 
thần bộ đội; 
- Gương mẫu chấp hành và vận động 
nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của 
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn 
trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân. 
đốc Hải quân tương 
đương với trung 
tướng. 
- Cấp đô đốc 
Hải quân tương 
đương với thượng 
tướng. 
* Lưu ý: 
- Huyện, Quận, Thị đội 
trưởng tương đương với 
Trung đoàn trưởng. 
- Chỉ huy trưởng, Chính 
ủy Bộ chỉ huy quân sư, 
Bộ chỉ huy Bộ đội Biên 
phòng cấp tỉnh, thành 
phố trực thuộc Trung 
ương tương đương với 
Sư đoàn trưởng. 
- Chỉ huy trưởng, Chính 
trị viên Ban chỉ huy 
quân sự huyện, quận, thị 
xã, thành phố trực thuộc 
tỉnh tương đương Trung 
đoàn trưởng. 
- Chỉ huy trưởng, Chính 
ủy vùng Hải quân, vùng 
Cảnh sát biển trương 
đương Sư đoàn trưởng. 
 Em hãy trình bày 
Nghĩa vụ của sĩ 
quan? 
- Học sinh trả 
lời câu hỏi. 
- Học sinh 
nghe Giáo 
viên nhận xét, 
kết luận. 
- Học sinh 
ghi chép nội 
dung. 
Nguyễn Quốc Việt – Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai 
Giáo án Giáo dục quốc phòng 12 ( Năm học:2014-2015) 58 
b) Trách nhiệm của sĩ quan: 
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp 
trên và cấp dưới thuộc quyền: về những mệnh 
lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh 
của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của 
cấp dưới thuộc quyền. 
- Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức 
thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức 
trách được giao; 
Những việc sĩ quan không được làm: 
- Việc trái với pháp luật, kỉ luật quân đội. 
- Việc mà pháp luật quy định cán bộ, 
công chức không được làm. 
c) Quyền lợi của sĩ quan: 
- Có quyền công dân theo quy định của 
Hiến pháp và pháp luật; 
- Được Nhà nước bảo đảm về chính 
sách, chế độ ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt 
động đặc thù quân sự. 
 Em hãy trình bày 
trách nhiệm của sĩ 
quan? 
Em hãy trình bày 
quyền lợi của sĩ 
quan? 
- Học sinh trả 
lời câu hỏi. 
- Học sinh 
nghe Giáo 
viên nhận 

File đính kèm:

  • pdfGIAO AN GIAO DUC QUOC PHONG AN NINH KHOI 12.pdf