Giáo án Giáo dục công đân 7 - Trường THCS Xà Phiên

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức:

Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị.

 2. Kỹ năng:

Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.

 3. Thái độ:

Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.

II. Chuẩn bị

- Soạn, nghiên cứu bài giảng.

- Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.

III- Tiến trình lên lớp:

 

doc59 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1720 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công đân 7 - Trường THCS Xà Phiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 1: HS chơi trò chơi “Hái hoa”.
- HS hái hoa ( Trong các hoa đã viết các vấn đề đạo đức), chọn câu trả lời phù hợp.
1. Thế nào là sống giản dị?
2. Thế nào là trung thực?
3. ý nghĩa của trung thực?
4. Thế nào là đạo đức?
5. Thế nào là kỉ luật?
6. Thế nào là yêu thương con người? Vì sao phải yêu thương con người?
7. Thế nào là tôn sư, trọng đạo?
8. Em đã làm gì để thể hiện tinh thần tôn sư trọng đạo?
9. Thế nào là đoàn kết tương trợ?
10. Thế nào là khoan dung?
11. Em đã rèn luyện như thế nào để có lòng khoan dung?
12. Gia đình văn hoá là gia đình như thế nào? Em cần làm gì để góp phần xây dựng gia đình văn hoá?
13.Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình? Dòng họ?
14. Tự tin là gì?
15. Em đã rèn luyện tính tự tin như thế nào?
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV nhận xét cho điểm 1 số em.
Hoạt động 3: bài tập tình huống
- SH thi giải quyết tình huống đạo đức.
1. Tiết kiểm tra Sử hôm ấy, vừa làm xong bài thì Hoa phát hiện ra Hải đang xem tài liệu. Nếu em là Hoa thì em sẽ làm gì?
2. Giờ ra chơi. Hà cùng các bạn nữ chơi nhảy dây ở sân trường, còn Phi cùng các bạn chơi đánh căng. Bỗng căng của Phi rơi trúng đầu Hà làm Hà đau điếng.
 Nếu em là Hà em sẽ làm gì?
- Sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, bản thân và xã hội.
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; sống ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
- Là đức tính cần thiết và quý báu của con người. Sống trung thực đ nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh quan hệ xã hội, được mọi người tin yêu, kính trọng.
- Quy định, chuẩn mực ứng xử giữa con người đ người, công việc, môi trường.
- Quy định chung của cộng đồng, tổ chức xã hội buộc mọi người phải thực hiện.
- Quan tâm, giúp đỡ, làm điều tốt đẹp cho người khác.
-Là truyền thống quý báu của dân tộc.
- Tôn trọng, kính yêu, biết ơn thầy cô giáo, coi trọng và làm theo điều thầy dạy.
- Thông cảm, chia sẻ, có việc làm cụ thể giúp đỡ người khác.
- Thông cảm, tôn trọng, tha thứ cho người khác.
- Hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
- Tiếp nối, phát triển, làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy.
- Tin tưởng vào khả năng của bản thân.
- Chủ động trong công việc, dám tự quết định và hành động một cách chắc chắn.
- HS giải quyết tình huống.
 4. Củng cố:
 - GV khái quát các nội dung cần nhớ.
 5. Dặn dũ:
 - Ôn lại các bài đã học.
 - Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy 
THI KIỂM TRA HỌC Kè I
MễN: GDCD 7
Cõu 1: (3 điểm) Thế nào là sống giản dị? Phõn biệt được giản dị với xa hoa cầu kỡ, phụ trương hỡnh thức, với luộn thuộm, cẩu thả?
Cõu 2: (2 điểm). Thế nào là tụn sư trọng đạo? Nờu biểu hiện của tụn sư trọng đạo?
Cõu 3: ( 1điểm). Nờu mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật?
Cõu 4: (2 điểm).Thế nào là yờu thương con người? Tỡm những cõu tục ngữ, ca dao, danh ngụn núi về tỡnh yờu của con người đối với con người?
Cõu 5: (2 điểm). Kể tờn những tiờu chuẩn chớnh của một gia đỡnh văn húa?
ĐÁP ÁN
Cõu 1: (3 điểm)
 Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội là sống đỳng mực và hũa hợp với xung quanh, thể hiện sự chõn thực và trong sỏng từ tỏc phong, đi đứng, cỏch ăn mặc, núi năng giao tiếp đến việc sử dụng của cải vật chất. (1.5 điểm)
 - Trỏi với giản dị là sự xa hoa, lóng phớ, cầu kỡ, phụ trương hỡnh thức. (0.5 điểm)
 - Giản dị cũng khụng phải là sự qua loa, đại khỏi, cẩu thả, luộm thuộm, tựy tiện. Vớ dụ: mặc quần ỏo xốc xếch, núi năng, xưng hụ tựy tiện…( 1 điểm)
Cõu 2: (2 điểm)
 - Tụn trọng, kớnh yờu và biết ơn đối với thầy cụ giỏo ở mọi nơi, mọi lỳc.(0.75 điểm)
 - Coi trọng và làm theo những điều thầy cụ dạy bảo.(0.75 điểm)
 - Cú những hành động đền đỏp cụng ơn của thầy cụ giỏo.(0.75 điểm)
 - Cư xử cú lễ độ, võng lời thầy cụ giỏo; thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh, làm cho thầy cụ vui lũng…(0.75 điểm)
Cõu 3: (1 điểm)
- Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật: Người có đạo đức là người tự giác tuân theo kỉ luật. Người chấp hành tốt kỉ luật là người có đạo đức.
Cõu 4: (2 điểm)
- Yêu thương con người là: quan tâm giúp đỡ người khác, Làm những điều tốt đẹp. giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.(1 điểm)
- Lũng yờu thương con người bắt nguồn từ sự cảm thụng, đau xút trước những khú khăn, đau khổ của người khỏc, mong muốn đem lại niền vui, niềm hạnh phỳc cho họ.( 1 điểm)
- Ca dao, tục ngữ, danh ngụn ( mỗi cõu đỳng 0,5 điểm)
 + Thương người như thể thương thõn
 + Lỏ lành đựm lỏ rỏch
Cõu 5 : (2 điểm)
 Một gia đỡnh văn húa cú 4 tiờu chuẩn chớnh : gia đỡnh húa thuận, hạnh phỳc, tiến bộ ; thực hiện kế hoạch húa gia đỡnh ; đoàn kết với xúm giềng ; làm tốt nghĩa vụ cụng dõn.
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC Cể KẾ HOẠCH 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Giúp HS :
- Hiểu được thế nào là sống và làm việc cú kế hoạch.
- Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc cú kế hoạch.
- Nờu được ý nghĩa của sống và làm việc cú kế hoạch. 
 2. Kỹ năng: 
	- Biết phõn biệt những biểu hiện của sống và làm việc cú kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch.
	- Biết sống, làm việc cú kế hoạch.
 3. Thái độ:
	Tụn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc cú khoạch, phờ phỏn lối sống tựy tiện, khụng cú KH.
II. Chuẩn bị: 
 	SGK, SGV GDCD 7, 
 Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
3.. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch.
Mục tiờu: HS bước đầu làm quen với bản kế hoạch làm việc trong tuần.
Thảo luận nhóm
- GV treo bảng kế hoạch đã kẻ ra giấy khổ to treo lên bảng:
 N1,2. Em có nhận xét gì về thời gian 
biểu hàng tuần của bạn Hải Bình 
(Cột dọc, cột ngang, thời gian tiến hành công việc, nội dung có hợp lí không)?
- Kế hoạch chưa hợp lí và thiếu:
+ Thời gian hàng ngày từ 11h30’đ 14h và từ 17h đ 19h.
+ Chưa thể hiện lao động giúp gia đình.
+ Thiếu ăn ngủ, thể dục, đi học.
+ Xem ti vi nhiều quá không?.
N3,4:
?Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình?
+ Chú ý chi tiết mở đầu của bài viết : "Ngay sau ngày khai giảng...."
* Tính cách bạn Hải Bình:
- ý thức tự giác. ý thức tự chủ.
- Chủ động làm việc.
N5, 6:
? Với cách làm việc như bạn Hải Bình sẽ đem lại kết quả gì?
* Kết quả:
- Chủ động trong công việc.
- Không lãng phí thời gian.
- Hoàn thành công việc đến nơi đến chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công việc.
- Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận: 
Hoạt động 3: Xác định yêu cầu cơ bản khi thiết kế 1 bản kế hoạch làm việc trong 1 ngày, 1 tuần.
- GV treo lên bảng kế hoạch của bạn Vân Anh.
- HS quan sát, ghi ý kiến vào phiếu học tập.
- GV đặt câu hỏi (đèn chiếu)
? Em có nhận xét gì về kế hoạch của bạn Vân Anh?
? So sánh kế hoạch của hai bạn.
- HS trình bày ý kiến cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận: kế hoạch của Vân Anh đày đủ hơn, tuy nhiên lại quá dài.
- GV treo bảng kế hoạch ra giấy khổ to để HS quan sát.
- GV phân tích bảng kế hoạch.
I. Truyện đọc
- Cột dọc là thời gian từng buổi trong ngày và các ngày trong tuần.
- Hàng ngang là công việc trong một ngày.
- Nội dung: Học tập, tự học, hoạt động cá nhân, nghỉ ngơi giải trí.
 Yêu cầu của bản kế hoạch (ngày, tuần).
- Có đủ thứ, ngày trong tuần
- Thời gian cần chi tiết cho rõ công việc trong mỗi ngày
- Nội dung công việc cần cân đối, toàn diện (5h sáng-23h hàng ngày; đầy đủ, cân đối giữa HT, nghỉ ngơi, lao động giúp GĐ, học ở trường, tự học, sinh hoạt tạp thể, XH )
- Không quá dài, phải dễ nhớ
* Nhận xét:
- Nội dung đầy đủ, cân đối, quá chi tiết.
*, So sánh: 
Hải Bình
- Thiếu ngày, dài, khó nhớ.
- Ghi công việc cố định lặp đi lặp lại.
Vân Anh
- Cân đối, hợp lí, toàn diện.
- Đầy đủ, cụ thể, chi tiết.
 =>Tồn tại: Cả hai bản còn quá dài, khó nhớ.
4. Củng cố: 
 Cho học sinh tự xõy bảng kế hoạch
5. Dặn dũ
 - Tự lập bảng kế hoạch công việc của cá nhân trong tuần.
 - Xem trước nội dung bài học
Tuần: 	Ngày soạn :
Tiết: 	Ngày dạy :
Bài 12: Sống và làm việc có kế hoạch (tt)
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 Giúp HS :
- Hiểu được thế nào là sống và làm việc cú kế hoạch.
- Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc cú kế hoạch.
- Nờu được ý nghĩa của sống và làm việc cú kế hoạch. 
 2. Kỹ năng: 
	- Biết phõn biệt những biểu hiện của sống và làm việc cú kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch.
	- Biết sống, làm việc cú kế hoạch.
 3. Thái độ:
	Tụn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc cú khoạch, phờ phỏn lối sống tựy tiện, khụng cú KH.
II. Chuẩn bị: 
 Tình huống, gương về sống và làm việc có kế hoạch, bảng kế hoạch cá nhân.
III. Tiến trình bài dạy:
 1. ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 1:Tìm hiểu tác dụng của làm việc có kế hoạch.
Mục tiờu: HS biết tự đề ra kế hoạch làm việc cho bản thõn mỡnh.
- HS thảo luận cá nhân:
? Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch và có hại khi làm việc không có kế hoạch?
* ích lợi:
- Rèn luyện ý chí, nghị lực.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì.
- kết quả rèn luyện, học tập tốt.
- Thầy cô, cha mẹ yêu quý.
* Làm việc không có kế hoạch có hại:
- ảnh hưởng đến người khác.- Việc làm tuỳ tiện.
- Kết quả kém.
- GV liên hệ đến bạn Phi Hùng trong bài tập b.
? Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì?
- Tự kiềm chế hứng thú, ham muốn.
- Đấu tranh với cám dỗ bên ngoài.
? Bản thân em làm tốt việc này chưa?
- HS trả lời - bổ sung
Hoạt động 2: Rút ra kết luận bài học.
Mục tiờu: HS biết thế nào là sống và làm việc cú kế hoạch, biểu hiện và ý nghĩa của sống và làm việc cú kế hoạch.
- HS thảo luân.
? Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.
? Nờu một số biểu hiện của sống và làm việc cú kế hoạch.
? ý nghĩa của làm việc có kế hoạch.
- HS trả lời ý kiến thảo luận.
GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3 : Bài tập
Mục tiờu: Giỳp HS củng cố và khắc sõu nội dung bài học.
- HS nêu kế hoạch bài tập d đã làm ở nhà, nhận xét
? Khi lập kế hoạch, em có cần trao đổi 

File đính kèm:

  • docgiao an GDCD 7.doc