Giáo án Giáo dục công dân 6 - Năm học 2010-2011

I.MỤC TIÊU :

1. Nội dung :

-Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của việc tự chăm sóc Sức khoẻ,rèn luyện thân thể.

-Ý nghĩa của việc tự chăm sóc , rèn luyện thân thể.

2. Thái độ :

Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể , giử gìn và chăm sóc sức khoẻ bản thân và người khác.

3. Kĩ năng :

Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.

 II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH :

1. Chuẩn bị của giáo viên:

-SGK – SGV , soạn giáo án.

-Tranh ảnh , chuyện kể về việc tự chăm sóc , rèn luyện thân thể.

2. Chuẩn bị của học sinh:

-Vở , SGK –dụng cụ học tập.

-Ca dao , tục ngữ nói về sức khoẻ , chăm sóc sức khoẻ.

 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức :

Kiểm tra sĩ số: : Lớp 6A :

 Lớp 6B :

 Lớp 6C :

 Tác phong học sinh:

2. Kiểm tra bài cũ:

Đây là bài đầu tiên nên không kiểm tra.

3. Bài mới :

Trong cuộc sống việc tự chăm sóc , rèn luyện thân thể là vô cùng cần thiết , có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống con người We sẽ tìm hiểu ở bài 1.

 

doc88 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1830 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
 Giáo viên nhấn mạnh vấn đề học sinh cần học tập.
GV: Cho học sinh làm phiếu điều tra ngắn về mục đích và ước mơ của HS
( Giáo viên phát phiếu điều tra cho học sinh ).
 GV chốt lại nôị dung chính của tiết học mà HS cần phải nắm và đạt được.
-Gv lồng ghép chủ đề 1:Vệ sinh cá nhân
HS:Theo dõi tình huống
-Phát biểu .
-Bổ sung nhau.
+Phấn đấu đem lại năng suất cao, làm ra nhiều sản phẩm
+Mong có một mùa gặt bội thu.
+Để trở thành người có năng lực, có ích cho xã hội.
+Để hiểu nhau hơn và thắt chặt tình cảm bạn bè.
HS: Lên bản trình bày ý kiến cá nhân
-Lớp góp ý, bổ sung nhau.
 Nhấn mạnh được mục đích học tập của HS là học tập và rèn luyện.
HS: Làm việc với SGK. 
-Trả lời theo sự hướng dẫn của giáo viên..
-Phát biểu,bổ sung nhau
+Tự học thêm ở nhà, tìm nhiều cách giải, say mê tiếng anh, giao tiếp bằng tiếng anh.
HS:Tú đã học tập và rèn luyện tốt .
-Tú là con út, nhà nghèo, bố là bộ đội-mẹ là công nhân nên gia đình rất khó khăn.
 HS: Ức mơ trở thành nhà toán học, đã tự học, rèn luyện, kiên trì, vượt khó không phụ lòng thầy cô, cha mẹ.
 Đạt được mục đích của học tập.
HS: Làm việc cá nhân
- Báo cáo 
- Bổ sung nhau .
+Tự độc lập suy nghĩ say mê tìm tòi trong học tập
HS: Làm việc cá nhân 
-Nêu ước mơ của bản thân vào phiếu học tập.
1.Tìm hiểu truyện đọc:
	 4. Dặn do HS chuẩn bị tiết học tiếp theo:
Nắm vững nội dung bài đã học
Chuẩn bị phần còn lại.
	IV.Rút kinh nghiệm bổ sung:
Ngày soạn :24.11.2009
Ngày soạn : 10/08/2010	 
Tuần : 15
 Tiết : 01
	 Bài 11 : MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (tt)
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
 	-Giúp học sinh xác định đúng mục đích của học tập.
	-Hiểu ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự cần thiết phải xây dựng 
 	và thực hiện khoa học việc học tập.
2.Thái độ :
 Có ý chí nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích –kế hoạch học tập, sẵn sàng hợp tác với mọi người.
	3.Kĩ năng :
	Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập, hoạt động một cách hợp lí.
	II.CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-SGK – SGV , soạn giáo án.
-Các gương có mục đích học tập tốt.
2.Chuẩn bị của học sinh:
Học bài cũ – làm bài tập trong SGK
Đọc bài mới- “Mục đích học tập của học sinh”, Vở , SGK –dụng cụ học tập
	III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1.Ổn định tình hình lớp : 1’
Kiểm tra sĩ số: : Lớp 6A :
 Lớp 6B :
 Lớp 6C : 
 Tác phong học sinh:
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
	Kiểm tra bài cũ trong quá trình học bài mới
 	3.Giảng bài mới :
	-Giới thiệu bài:
	Để xác định được mục đích học tập của bản thân và ý nghĩa của nó đối với bản 
	 	thân chúng ta như thế nào ? Chúng ta sang tiết 2
	-Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Người có mục đích luôn xác định được công việc mình phải làm, phải đạt ...có mục đích.
H: Theo em mục đích học tập trước mắt của HS là gì 
H: Vì sao phải kết hợp giữa mục đích cá nhân, gia đình và xã hội ?
 Giáo viên nhận xét các ý kiến và nhấn mạnh mục đích hộc tập của HS.
* Không vì cá nhân mà tách rời tập thể và xã hội.
Hoạt động 2:
H: Em hãy cho biết những việc làm của bản thân để thực hiện mục đích học tập ?
H: Kể những gương có mục đích học tập của học sinh ở địa phương mà em biết ?
GV: Để giáo dục cho học sinh ý nghĩa của mục đích học tập gv đọc câu chuyện “ Điểm 8 “ trong sách truyện đọc.
 Nội dung cần học tập như thế nào để đạt được mục đích đề ra.
Hoạt động 3:
GV: Cho học sinh làm bài tập b, c trang 33, 34 SGK ( gv sử dụng bản phụ ).
H: Có ý kiến cho rằng TTN ngày nay ít quan tâm đến mục đích học tập mà chỉ quan tâm đến nhu cầu trước mắt, thực dụng. Em có đồng ý với ý kiến đó không ? Vì sao ?
-Gv lồng ghép chủ đề 1:Vệ sinh cá nhân
HS:Theo dõi sự trình bày của gv.
-Thảo luận nhóm (chia làm 6 nhóm )
-Cử đại diện báo cáo
+HS phải học giỏi, đủ đk lên THPT, trở thành con ngoan trò giỏi, phát triển toàn diện là công dân tốt, lao động tốt.
+Cá nhân:vì tương lai danh dự , biết ơn
 tương lai có cuộc sống ổn định.
+Gia đình:đanh dự, tự hào .. phụ lòng cha mẹ, con ngoan, trò giỏi.
+XH: làm giàu chính đáng cho quê hương bảo vệ tổ quốc XHCN.
HS:Làm việc cá nhân
-Phát biểu
-Bổ sung nhau
+Có kế hoạch, tự giác, học đều các môn, ĐD học tập, đọc tài liệu, P2 học tập, vận dụng vào cuộc sống tham gia các hoạt động.
HS: Tự tìm hiểu ở địa phương theo yêu cầu của gv ở tiết trưôc.
-Trình bày ý kiến cá nhân.
-Góp ý nhau.
HS: Làm việc cá nhân
- Lên bảng trình bày theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Bổ sung nhau .
+Ý kiến trên chỉ là số ít, đa số là tốt – sống có mục đích, có lí tưởng và ước mơ cao đẹp.
2.Xác định ý nghĩa, mục đích của học tập:
-Mục đích trước mắt của học sinh là học giỏi, cố gắng rèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi, phát triển toàn diện góp phần xây dựng gia đình hạnh phúc, XH phát triển toàn diện.
-Phải kết hợp mục đích vì mình, vì gia đình và xãhội.
-Xác định đúng đắn mục đích học tập thì mới có thể học tốt.
3. Rèn luyện mục đích:
4. Bài tập:
Dặn dò HS chuẩn bị tiết học tiếp theo:
Học thuộc bài cũ – Làm các bài tập a, d trong SGK.
Tìm các câu chuyện về gương người tốt, việc tốt, gương học sinh nghèo vượt khó trong học tập.
Tìm hiểu về giao thông tiết sau ngoụi khoá.
	IV.Rút kinh nghiệm bổ sung:
Ngày soạn :07.1.2010 
Ngày giang : 10/08/2010 	 
Tuần : 01	 
Tiết : 01
 Bài 14 : THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T1) 
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu
-Tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của GT.
-Quy định cần thiết về trật tự ATGT
	2.Kĩ năng :
 -Nhận biết một số dấu hiệu chỉ dẫn về ATGT và xử lí tình huống khi đi đường
3.Thái độ :
Có thái ý thức tôn trọng giao thông, ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự ATGT và ngược 
	II.CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tham khảo tư liệu về TT. ATGT - soạn giáo án.
-Biển báo GT, Luật GTĐB, Số liệu về TNGT.
2.Chuẩn bị của học sinh:
Học bài cũ – làm bài tập
Đọc bài mới, vở SGK –dụng cụ học tập 
Sưu tầm tranh ảnh về giao thông.
	III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1.Ổn định tình hình lớp :
Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A :
 Lớp 6B :
 Lớp 6C : 
 Tác phong học sinh 
2.Kiểm tra bài cũ:
	Hỏi: 
	 * Trả lời: 
	-Kiểm tra các trang thiết bị phục vụ cho việc học tập của HS : Vở ghi , sách giáo khoa...
 - Lưu ý một số quy định trong quá trình học bộ mơn giáo dục cơng dân .	
	 - Khai quat noi dung khung chương trình của bộ mơn giáo dục cơng dân khơi lớp 6 .
 -
	3.Giảng bài mới :
-Giới thiệu bài:
Theo nhận định của các nhà nghiên cứu sau chiến tranh và hên tai thì TNGT là thảm hoạ thứ ba gây ra cái chết và thương vong cho loài người. Vậy giao thông có tầm quan trọng ntn. Chúng ta sang bài 14.
-Tiến trình bài dạy:
	 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV:Giao nhiệm vụ( cho HS tìm hiểu thông tin, sự kiện và quan sát một số tranh ảnh về TNGT
H: Quan sát bản thống kê và nêu nhận xét về tình hình TNGT và mức độ thiệt hại về người do TN gây ra ?
 Liên hệ cho học sinh về tình hình TNGT hiện nay ở địa phương.
Hoạt động 2:
Nguyên nhân dẫn đến TNGT
H: Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng TNGT nhiều như hiện nay ?
 GV chốt nội dung chính cho HS ghi vở
H: Trong đó N2 nào là nguyên nhân chính ?
 GV: Cho HS liên hệ thực tế ở địa phương về tình hình học sinh để giáo dục HS
H: Làm thế nào để tránh được TNGT, đảm bảo an toàn khi đi đường ?
GV: Chốt vấn đề, nhấn mạnh tầm quan trọng của luật lệ hệ thống giao thông.
Hoạt động 3:
H: Khi tham gia GTĐB em thấy có những kiểu đèn tín hiệu nào ?
H: Mỗi loại đèn tín hiệu đó có ý nghĩa gì ?
GV:Đưa ra một số về hình ảnh về ATGT để học sinh trả lời ?
Hoạt động 4:
GV:Cho học sinh quan sát một số loại biển báo.
 Giải thích màu sắc và hình khối. Ý nghĩa của từng loại biển báo
GV: Giới thiệu điều 10 Luật giao thông đường bộ.
-gv cho HS quan sát ảnh vi phạm giao thông đường bộ
H:Người tham gia giao thông có hành vi nào vi phạm không ? Vì sao ?
 Chốt vấn đề
Hoạt động 5:
H: Em có nhận xét gì về tình hình tai nạn GT hiện nay ?
H: Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng TNGT hiện nay ?
GV chốt vấn đề.
HS:Theo dõi
-Thảo luận lớp
-Phát biểu,bổ sung nhau
+Tình hiønh TNGT ngày càng gia tăng , số người chết ngày càng nhiều.
HS: Thảo luận nhóm
-Cử đại diện báo cáo
-Các nhóm bổ sung
HS: Trả lời
HS: Nêu ý kiến cá nhân
-Phát biểu
-Bổ sung nhau
HS: Thảo luận lớp
-Phát biểu,bổ sung nhau
+Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng.
-HS tự do nêu ý kiến cá nhân.
HS: -Theo dõi sự giới thiệu của GV.
-Nêu câu hỏi nếu có thắc mắc
HS: Học sinh quan sát bức tranh và trả lời.
HS: Làm việc cá nhân
-Phát biểu, bổ sung
-Nhận thức bài học.
1.Tình hình TN giao thông hiện nay:
* Nguyên nhân:
-Dân cư tăng nhanh.
-Phương tiện tham gia GT ngày càng tăng.
-Quản lí của N2 về GT còn hạn chế.
-Ý thức của người tham gia giao thông còn chưa tốt.
*N2 chủ yếu:
-Sư

File đính kèm:

  • docgdcd 6.doc