Giáo án Địa lý 9 - Tiết 1 dến tiết 43

I- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh cần:

- Nêu rõ được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.

- Hiểu rõ được một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.

- Phân biệt được một số dạng lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ. Từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào.

- Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết được khu vực nào tương đối chính xác, khu vực nào kém chính xác.

- Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập.

II- Đồ dùng dạy học:

Quả địa cầu, một mảnh bìa, bản đồ thế giới, bản đồ châu Á.

III- Phương pháp:

Đàm thoại, gợi mở, sử dụng phương tiện trực quan.

IV- Tiến trình dạy học:

1- Ổn định lớp.

2- Tổ chức dạy học.

Giáo viên giới thiệu bài mới.

 

doc102 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 2030 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Tiết 1 dến tiết 43, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm
- Đơn vị: o/oo
- Tỷ suất tử thô giảm dần. Nước phát triển có chiều hướng tăng lên.
c/ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên:
- Là sự chênh lệch giữa tỷ suất sinh thô và tử thô.
- Đơn vị: o/oo
- Là động lực tăng dân số.
- Có 4 nhóm:
+ Tg 0%: Nga, Đông Âu
+ Tg = 0,1-0,9%: Bắc Mỹ, úc, Tây Âu
+ Tg = 1 - 1,9%: Việt Nam, Trung Quốc, ấn Độ.
+ Tg 3%: Công Gô, Mali, Yêmen
d/ ảnh hưởng của tình hình tăng dân số với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Sức ép kinh tế - xã hội - môi trường 
2- Gia tăng cơ học:
- Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.
- Trên phạm vi toàn thế giới, nó không ảnh hưởng đến dân số.
3- Gia tăng dân số:
- Bằng tổng số giữa tỷ suất gia tăng tự nhiên và tỷ suất gia tăng cơ học.
- Đơn vị o/oo
4- Kiểm tra đánh giá:
Chọn câu đúng nhất:
A/ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên là:
1- Sự chênh lệch giữa tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô
2- Sự chênh lệch giữa tỷ suất tử thô và tỷ suất sinh thô
3- Cả hai phương án trên.
B/ Nêu khái niệm gia tăng dân số. Sự khác nhau giữa gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Công thức tính gia tăng dân số ấn Độ ở bài tập 1.
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập sách giáo khoa.
___________________________________________________________
Thứ.........ngày.......tháng.......năm 200....
tiết 26: Bài 23: cơ cấu dân số 
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu và phân biệt các loại cơ cấu dân số theo tuổi, theo giới, theo lao động và trình độ văn hóa.
- Nhận biết được ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển kinh tế - xã hội.
- Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện tháp tuổi.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và nhận xét bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ, lược đồ cơ cấu dân số.
- Học sinh nhận thức được dân số nước ta trẻ, nhu cầu về giáo dục và việc làm ngày càng lớn. ý thức được vai trò của giới trẻ đối với dân số, giáo dục, lao động và việc làm.
II- Thiết bị dạy học:
Bản đồ phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới.
III- Những kiến thức trọng tâm:
- Cơ cấu dân số theo tuổi và giới, cách phân chia và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Nguồn lao động, dân số hoạt động theo khu vực kinh tế, ảnh hưởng của gia tăng dân số và cơ cấu dân số theo tuổi đến cơ cấu dân số theo lao động.
- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Mối quan hệ giữa giáo dục với số lượng và chất lượng dân số.
IV- Phương pháp dạy học:
- Phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận, sử dụng lược đồ
V- Tiến trình tổ chức dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ:
- Tình hình dân số thế giới.
- Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và dân số cơ học.
3- Bài mới.
Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung chính
- Giáo viên: Em hiểu cơ cấu dân số là gì 
- Nêu sự phân chia cơ cấu dân số:
+ Cơ cấu sinh học (theo giới, độ tuổi)
+ Cơ cấu xã hội (theo lao động và trình độ văn hóa)
- Hoạt động 1: Giáo viên phân lớp thành các nhóm
+ Nhóm 1: Nghiên cứu cơ cấu dân số theo giới (khái niệm, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội như thế nào ?)
+ Nhóm 2: Cơ cấu DS theo tuổi (khái niệm, đặc điểm cơ cấu dân số trẻ)
+ Nhóm 3: Dân số trẻ và dân số già, ý nghĩa.
+ Nhóm 4: Ba kiểu tháp tuổi (đáy, đỉnh và cạnh), ý nghĩa
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày, giáo viên bổ sung.
TSnữ
- Nhóm 1: Bổ sung công thức tính tỷ số giới tính = 
Tỷ lệ nam so với tổng số dân
TSdân
 = 
- Nhóm 2: Tại sao dựa vào cơ cấu dân số theo tuổi biết được tỷ lệ sinh, tử, tuổi thọ...
- Giáo viên chuẩn kiến thức
- Nhóm 3: ở các nước phát triển thường có kiểu dân số gì ?
+ Khó khăn gì ?
+ Lấy ví dụ một số nước 
- Nhóm 4: Việt Nam thuộc kiểu tháp dân số nào ?
- Hoạt động 2 (cá nhân/cặp)
+ Dựa vào hình 23.2 cho biết dân số hoạt động theo khu vực kinh tế chia làm mấy nhóm, khu vực ? Là những khu vực nào ?
+ ở cả 3 nước, 3 khu vực có sự khác nhau như thế nào ? Nhận xét.
- Giáo viên bổ sung, củng cố:
+ Nước phát triển khu vực III cao nhất
+ Nước đang phát triển lại là khu vực I
+ Nêu xu thế trên thế giới hiện nay 
- Hoạt động 3 (cá nhân)
+ Nêu ý nghĩa kết cấu theo trình độ văn hóa.
+ Chỉ tiêu so sánh
+ Liên hệ Việt Nam 
- Giáo viên củng cố bổ sung 
I- Cơ cấu sinh học:
1- Cơ cấu dân số theo giới:
- Biểu thị sư tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân
- Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian, khác nhau giữa các nước.
- ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
2- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
- Là sự sắp xếp những nhóm người theo những nhóm tuổi nhất định, thể hiện tình hình sinh, tử, tuổi thọ, nguồn lao động, khả năng phát triển của dân số.
- Có ba nhóm tuổi:
+ Nhóm dưới tuổi lao động: 0 - 14 tuổi
+ Nhóm tuổi lao động: 15 - 59 (hoặc 64) tuổi
+ Nhóm trên tuổi lao động: Trên 60 (hoặc 65) tuổi
- Dân số trẻ: Độ tuổi 0 - 14 trên 35%. Tuổi 60 trở lên dưới 10%
+ Thuận lợi:
+ Khó khăn:
- Dân số già: Độ tuổi 0 - 14 dưới 25%. Tuổi 60 trở lên trên 15%
+ Thuận lợi:
+ Khó khăn:
- Tháp dân số (tháp tuổi)
+ Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính.
+ Có 3 kiểu tháp tuổi
Mở rộng
Thu hẹp
ổn định 
Qua tháp dân số biết được tình hình sinh, tử, gia tăng dân số, tuổi thọ TB.
II- Cơ cấu xã hội:
1- Cơ cấu dân số theo lao động:
- Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
a/ Nguồn lao động 
- Dân số trong tuổi LĐ có khả năng tham gia LĐ
- Nhóm dân số hoạt động kinh tế
- Nhóm dân số không hoạt động kinh tế 
b/ Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế 
- Khu vực I: Nông, lâm, ngư nghiệp
- Khu vực II: Công nghiệp, xây dựng 
- Khu vực III: Dịch vụ
Xu hướng tăng ở khu vực II và III
2- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa 
- Phản ánh trình độ học vấn và dân trí của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống.
- Dựa vào:
+ Tỷ lệ người biết chữ 15 tuổi trở lên.
+ Số năm đi học người 25 tuổi trở lên
4- Kiểm tra đánh giá:
Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là 2 loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia 
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập sách giáo khoa.
Thứ.........ngày.......tháng.......năm 200....
tiết 27:
Bài 24: phân bố dân cư, các loại hình quần cư và đô thị hóa
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu đặc điểm phân bố dân cư thế giới và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư.
- Phân biệt được các loại hình quần cư, đặc điểm và chức năng của chúng.
- Hiểu được đặc điểm và bản chất của đô thị hóa.
- Biết cách tính mật độ dân số, xác định vị trí các thành phố lớn trên bản đồ
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, sơ đồ, lược đồ và bảng số liệu về tình hình phân bố dân cư, các hình thái quần cư và dân cư thành thị.
II- Những kiến thức trọng tâm:
- Đặc điểm phân bố dân cư thế giới và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư.
- Những đặc điểm và chức năng chủ yếu của hai loại hình quần cư nông thôn và thành thị.
- Ba đặc điểm chính của đô thị hóa, mặt tích cực và tiêu cực của quá trình này
III- Phương pháp dạy học
IV- Thiết bị dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới 
- Hình 24 sách giáo khoa phóng to
V- Học sinh lên lớp
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung chính
- Hoạt động 1: Nêu tiêu chí đánh giá sự phân bố dân cư.
- Học sinh tính một số ví dụ cụ thể
- Hoạt động 2: Dựa vào bảng 24.1 nhận xét sự phân bố dân cư thế giới.
- Dựa vào bảng 24.2 nêu sự thay đổi về tỷ trọng phân bố dân cư thế giới theo thời gian.
- Nêu nguyên nhân
- Giáo viên bổ sung 
- Hoạt động 3: Vì sao có vùng đông dân, vùng thưa dân ? Cho một số ví dụ
- Hoạt động 4: Nêu sự phan loại các loại hình quần cư
- So sánh quân cư nông thôn và quần cư thành thị
- Hoạt động 5: Dựa vào bảng 24.3, nhận xét về sự thay đổi dân cư thành thị và nông thôn
- Dựa vào hình 24 nêu khu vực, châu lục dân cư thành thị cao ? Khu vực châu lục dân cư thành thị thấp
- Ví dụ về các thành phố dông dân
Mêhicô: 29,6 triệu dân
Saopaolô: 26 triệu dân
Sơun: 22 triệu dân
Thượng Hải: 15 triệu dân
- Hoạt động 6: Nêu ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội (làm ra giấy gọi học sinh đọc)
I- Phân bố dân cư
1- Khái niệm
- Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội.
- Tiêu chí đánh giá: Mật độ dân số
- Đơn vị: Người/km2
2- Đặc điểm:
a/ Phân bố dân cư không đều trong không gian
- Năm 2005 mật độ dân số trung bình của thế giới là 48 người/km2
- Có khu vực dân cư tập trung đông đúc như Tây Âu, Đông á, Trung nam á
- Có những khu vực dân cư thưa thớt như châu úc, Trung Phi, Bắc Mỹ
b/ Phân bố dân cư biến động theo thời gian
- Châu á giảm dần
- Châu Đại Dương, châu Phi, châu Mỹ tăng lên
3- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư
- Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật
- Nhân tố tự nhiên: Khí hậu, tài nguyên
- Nhân tố kinh tế - xã hội: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư...
II- Các loại hình quần cư:
1- Khái niệm
2- Phân loại và đặc điểm
a/ Phân loại:
- Có hai loại hình quần cư chủ yếu
+ Quần cư nông thôn 
+ Quần cư thành thị
b/ Đặc điểm
QC nông thôn
- Xuất hiện sớm
- Mang tính chất phân tán
- Sản xuất nông nghiệp là chủ yếu
- Còn có tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, du lịch
QC thành thị
- Xuất hiện muộn
- Tính chất tập trung, mật độ cao
- Sản xuất công nghiệp là chủ yếu và dịch vụ
- Là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị 
III- Đô thị hóa
1- Khái niệm
2- Đặc điểm
a/ Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh
Năm 2005 chiếm 48%
b/ Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
- Thế giới có 270 thành phố > 1 triệu dân, 50 thành phố > 5 triệu dân
- Tập trung nhiều ở châu Mỹ, Nga, úc
c/ Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
3- ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
a/ Tích cực:
Đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa, thúc đẩy sự phát triển kinh tế,

File đính kèm:

  • docDIA LY 10.doc
Giáo án liên quan