Giáo án Địa lí 7 - Học kỳ II - Trà Văn Mười

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau bài thực hành giúp cho HS

- Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi .

- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (phóng to).

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu những đặc điểm của khu vực Nam Phi?

3. Bài mới:

1. Quan sát hình 34.1 cho biết:

- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người trên 1.000 USD/năm. Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi ?

 (Bắc Phi: Marốc, Angiêri, Tuynidi, Li Bi, Ai Cập)

 (Trung Phi: GaBông)

 (Nam Phi: Namibia, Bốt Xoa Na, CH Nam Phi, Xoa-Di-Len)

- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm. Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi?

 (Bắc Phi: Buốc ki na Pha xô, Nigiê, Sát)

 (Trung Phi: Ê-Ri-Tơ-Ri-a, Êtiôpia, Xômali ); Nam Phi: Ma-La-uy.

- Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa 3 khu vực kinh tế của châu Phi:

 (Trong từng khu vực có thu nhập bình quân đầu người khác nhau)

2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi: (thảo luận nhóm chia làm 3 nhóm)

Xem lại nội dung bài 32&33.

* Nhóm 1: Thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Phi?

(Kinh tế tương đối phát triển các ngành công nghiệp chính là khai khoáng và khai thác dầu mỏ và du lịch)

* Nhóm 2: thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Trung Phi?

(Kinh tế các nước Trung Phi chậm phát triển trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu).

* Nhóm 3&4: thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Nam Phi?

 (Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát triển nhất là nước Cộng hoà Nam Phi . Có các ngành công nghiệp chính như : khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí , hoá chất )

 

doc60 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1961 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 7 - Học kỳ II - Trà Văn Mười, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mức độ nhận biết
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Trắc nghiệm Tự luận
Vận dụng
Các khu vực châu Phi
Hiểu những đặc điểm nổi bật về kinh tế của khu vực Trung Phi
Trình bày những đặc điểm nổi bật về kinh tế của khu vực Nam Phi
20% TSĐ = 2.0 điểm
0.5 điểm
1.5 điểm
Khái quát châu Mĩ
Biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ
5% TSĐ = 0.5 điểm
0.5 điểm
Bắc Mĩ
Hiểu một số đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ
Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ
Đọc và phân tích số liệu thống kê kinh tế Bắc Mĩ
45% TSĐ = 4.5 điểm
0.5 điểm
2.0 điểm
2.0 điểm
Trung và Nam Mĩ
Biết vị trí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ
Trình bày một số đặc điểm kinh tế của Trung và Nam Mĩ
30% TSĐ = 3.0 điểm
0.5 điểm
2.5 điểm
100% TSĐ = 10 điểm
10% TSĐ = 1.0 điểm
70% TSĐ = 7.0 điểm
20% TSĐ = 2.0 điểm
ĐỀ KIỂM TRA
I – TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)
Chọn ý đúng trong các câu sau:
Câu 1. Các cây công nghiệp chủ yếu của khu vực Trung Phi là
A . bông, chè. B . cao su, cọ dầu.
C . cà phê, ca cao. D . lạc, ô liêu.
Câu 2. Đặc điểm tự nhiên nào dưới đây không phải của châu Mĩ?
A . Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
B . Bao gồm hai lục địa.
C . Có diện tích lớn nhất trong các châu lục.
D . Nằm trải dài trên nhiều vĩ độ nhất trong các châu lục.
Câu 3. Lĩnh vực kinh tế nào có tỉ trọng lớn nhất trong GDP của khu vực Bắc Mĩ là
A . công nghiệp. B . nông nghiệp.
C . dịch vụ. D . công nghiệp và nông nghiệp
Câu 4. Eo đât Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường
A . đới nóng. B . đới ôn hòa.
C . đới lạnh. D . hoang mạc.
II – TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (0.5 điểm)
Trình bày khái quát về tình hình kinh tế của khu vực Nam Phi.
Câu 2. (2.0 điểm)
Trình bày và giải thích sự phân hóa khí hậu ở Bắc Mĩ.
Câu 3. (2.05 điểm)
Trình bày về các nghành sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ
III – KĨ NĂNG (2.0 điểm)
Dự vào bảng số liệu sau, nhận xét về tình hình sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Mê-hi-cô.
Sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Mê-hi-cô
Nước
Dân số
(triệu người)
Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp (%)
Lương thực có hạt (triệu tấn)
Bò (triệu con)
Lợn (triệu con)
Hoa Kì
Mê-hi-cô
288,0
100,5
4,4
28,0
325,31
29,73
92,27
30,6
59,1
17,7
Đáp án đề số 2 trang 83, sách ĐỀ KIỂM TRA theo chuẩn kiến thức kĩ năng Địa lí lớp 7 nhà xuất bản giáo dục Việt Nam năm 2011
Tiết 55 . Trả và sửa bài kiểm tra.
Chương VIII: CHÂU NAM CỰC
Tiết 56 – Ngày dạy
Bài 47: CHÂU NAM CỰC
CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Giúp cho HS 
- Hiểu rõ các hiệ tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực.
- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm, gian khó trong nghiên cứu, thám hiểm địa lí.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực . 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ châu Nam cực. Bản đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.
- Một số tranh ảnh (các tàu thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm; ảnh 1 trạm nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực).
- Quan cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Bài trước kiểm tra. 
3. Bài mới: 
- Giới thiệu: Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế nơi đây không có dân cư sinh sống thường xuyên 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
- Quan sát 47.1 xác định vị trí địa lí của châu Nam Cực? Vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?
1. Khí hậu:
(Vị trí nằm từ đường vòng cực Nam đến Cực Nam)
(Vị trí đó làm cho khí hậu rất lạnh, châu Nam Cực còn gọi là " Cực lạnh " của thế giới -94,5oC).
- Châu Nam Cực có diện tích 14,1 Tr km2 bị băng tuyết bao phủ quanh năm, giàu tài nguyên khoáng sản. 
Hoạt động nhóm:
- Nhóm 1: xác định độ cao của trạm Lit tơn 
A-me-ri-can: 500m.
- Nhóm 2: Xác định độ cao của trạm Vôxtốc: 3000m 
* Quan sát 47.2 xác định về nhiệt độ châu Nam Cực:
- Nhóm 1: xác định nhiệt độ của trạm Lit tơn A-me-ri-can: (Cao nhất tháng 1= -10oC; Thấp nhất tháng 9 = - 42oC.
- Nhóm 2: xác định nhiệt độ của trạm Vôxtốc: 
(Cao nhất tháng 1= -38oC; Thấp nhất tháng 
10 = -73oC)
=> Nơi nào nhiệt độ âm càng lớn thì băng càng cao.
? Xem 47.3 cho biết đặc điểm nổi bật của bề mặt lục địa Nam Cực?
 (địa hình châu Nam Cực phần lớn diện tích là băng hà bao phủ)
? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến con người trên Trái Đất như thế nào?
 (Nước biển & đại dương dâng cao, gây lũ lụt )
? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có nhiều chim và động vật sinh sống?
(do ở đó có nhiều cá, tôm và phù du sinh vật dồi dào)
(sinh vật phù du là những sinh vật nhỏ sống trôi nổi trên mặt nước)
? Nói đến Nam cực có động vật nào tiêu biểu ? Chim cánh cụt.
2.
? Hãy kể một vài loại người chịu lạnh giỏi nhất?
(Người I-nuch, Exkimô)
- Vào tháng 03 năm 2004 một số nhà khoa học người Nga bị tai nạn lở tuyết và bị vùi lấp dưới tuyết ở châu Nam Cực.
2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu:
 - Nam Cực là châu lục được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất. Đây là châu lục duy nhất trên thế giới chưa có cư dân sinh sống thường xuyên.
4.CỦNG CỐ HDVN 
- Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có nhiều chim và động vật sinh sống?
- Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 48. 
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Tiết 57 – Ngày dạy:
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Giúp cho HS 
- Biết và mô tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương.
- Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương .
- Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- Bản đồ châu Đại dương.
- Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên, chủng tộc và hoạt động sản xuất của con người.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
Hoạt động 1:
1. Vị trí địa lí, địa hình:
? Quan sát 48.1, xác định vị trí đại lục Ôxtrâylia & các đảo lớn?
(chỉ trên bản đồ đại lục Ôxtrâylia & Niu-di-lân)
- Châu Đại Dương gồm lục địa Ôxtrâylia, quần đảo Niudilen, ba chuỗi đảo san hô và núi lửa Malanêdi, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di và vô số đảo nhỏ trong Thái Bình Dương. 
? Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo?
+ Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di.
+ Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di.
+ Chuỗi đảo núi lửa & san hô: Pô-li-nê-di.
+ Đảo lục địa: Niu-di-lân.
Hoạt động 2: (lớp chia 2 nhóm)
2. Khí hậu, thực vật và động vật:
- Hoạt động nhóm tìm hiểu khí hậu các nhóm đảo:
+ Nhóm1: xác định lượng mưa của 2 trạm Gu-am & trạm Nu-mê-a ? Giải thích mưa ở đây như thế nào?
(mưa nhiều quanh năm & lượng mưa thay đổi phụ thuộc vào hướng gió và hướng núi)
- Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều quanh năm. Phần lớn diện tích lục địa Ôxtrâylia là hoang mạc.
+ Nhóm 2: Xác định nhiệt độ ở tháng 1 & 7 của 2 trạm và nhận xét.
 (Trạm Gu-am: nhiệt độ thấp tháng1: 26oC; nhiệt độ cao nhất tháng 7: 28oC)
 (Trạm Nu-mê-a: nhiệt độ cao nhất tháng 1: 28oC; nhiệt độ thấp nhất tháng 7: 20oC)
=> Nhiệt độ cao mưa nhiều cây cối quanh năm xanh tốt còn gọi là " thiên đàng xanh ".
? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình Dương?
- Động vật có các loài thú có túi, cáo mỏ vịt 
 (Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm & điều hoà. Mưa nhiều cây cối quanh năm xanh tốt , đặc biệt là các rừng dừa ven biển khiến cho các đảo châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " Thái Bình Dương)
- Biển và rừng là những nguồn tài nguyên quan trọng của châu Đại Dương.
? Tại sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia có khí hậu khô hạn?
 (Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ Ôxtrâylia, diện tích Ôxtrâylia lớn, dòng biển lạnh Tây Ôxtrâylia, là khu vực cao áp chí tuyến nên khó gây mưa)
(Ở phía đông Ôxtrâylia là dãy trường sơn nằm sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam ngăn chặn gió từ biển thổi vào và gây mưa ở đông trường sơn , còn sườn khuất gió ít mưa làm cho khí hậu lục địa Ôxtrâylia khô hạn)
4.CỦNG CỐ HDVN 
- Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo? 
- Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình dương? 
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 146, chuẩn bị bài 49. 
Tiết 58 – Ngày dạy:
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp cho HS 
Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Đại Dương đặc biệt là của Ôxtrâylia và Niu-Di-lân.
Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và phân bố sản xuất công, nông nghiệp .
Củng cố kĩ nang đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ bảng số liệu .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Ôxtrâylia.
Bản đồ kinh tế ở Ôxtrâylia.
Ảnh về thổ dân ở Ôxtrâylia, cảnh chăn nuôi hoặc khai khoáng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Khí hậu, thực vật và động vật? 
- Tại sao gọi châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình Dương ? 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm)
* Nhóm 1: Nhận xét về diện tích các nước châu Đại Dương?
1. Dân cư:
 (lớn nhất là Ôxtrâylia và nhỏ nhất là Va-nu-a-tu)
* Nhóm 2: Nhận xét về dân số các nước châu Đại Dương?
- Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp nhất thế giới . Tỉ lệ dân thành thị cao, nhưng cao nhất là ở Ôxtrâylia và Niu-di-len.
 (đông nhất là Ôxtrâylia và ít nhất là Va-nu-a-tu)
* Nhóm 3: Nhận xét về mật độ dân số các nước châu Đại Dương? (cao nhất là nước Va-nu-a-tu và thấp nhất là Ôxtrâylia)
* Nhóm 4: Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị các nước châu Đại dương. (cao nhất là Ôxtrâylia & thấp nhất là Pa-pua-Niu-Ghi-nê)
? Tại sao Ôxtrâylia mật độ dân số thấp?
(có nhiều diện tích đất là hoang mạc)
? Tỉ lệ dân bản địa & người nhập cư tỉ lệ nào nhiều hơn? Chủ yếu là những nước nào?
 (Người nhập cư nhiều hơn 80% ở Ôxtrâylia , Ni

File đính kèm:

  • docdia li lop 7 HK II theo chuan.doc