Giáo án Dạy thêm Hóa học 10 - Hoàng Văn Trường

Buổi 2: Ngày soạn:18/09/09.

LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

 ĐỒNG VỊ - NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH

 

I. Mục đích, yêu cầu:

- Củng cố kiến thức trọng tâm của phần đồng vị.

- HS vận dụng và giải bài tập đồng vị.

- HS thấy được các mối liên hệ giữa các đại lượng trong công thức.

II. Phương pháp:

- Đàm thoại, nêu vấn đề.

III. Tiến trình lên lớp:

• Ổn định lớp.

• Bài mới:

 

doc49 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Dạy thêm Hóa học 10 - Hoàng Văn Trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bị 2’. Trả lời.
- Đáp án: c)
Hoạt động 8:
- Phát phiếu học tập .
- HS chuẩn bị 2’. Trả lời. Chọn HS TB.
- Đáp án: b)
Hoạt động 9:
- Phát phiếu học tập .
- HS chuẩn bị 2’. Trả lời.Chọn HS TB.
- Đáp án: a)
Hoạt động 10:
- Phát phiếu học tập .
- HS Thảo luận nhóm, chuẩn bị 2’. Trả lời.
- Đáp án: - Cân bằng: a)
 - Khối lượng: a)
A. Lí thuyết cơ bản:
1. Qui tắc bát tử: các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 đối với heli) ở lớp ngoài cùng.
2. Mối quan hệ giữa liên kết ion và liên kết CHT: ( Trang 63/ sgk).
3. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học: 
( Trang 63/ sgk).
4. Các qui tắc xác định số oxi hoá: Trang 73/ sgk.
5. Nêu các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử.Trang 80/ sgk.
6. Khử: cho số oxi hoá tăng.
Oxi hoá: nhận số oxi hoá giảm.
Sự oxi hoá: cho e số oxi hoá tăng.
Sự khử: nhận e số oxi hoá giảm.
7. Phân loại phản ứng: 2 loại.
B. Bài tập:
1) Kết luận nào sau đây sai:
a) Liên kết trong phân tử NH3, HCl, H2S là liên kết cộng hoá trị.
b) Liên kết trong phân tử BaF2 và KCl là liên kết ion.
c) Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi kim.
d) Liên kết trong phân tử CO2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hoá trị không cực.
2) Tìm câu sai trong các câu sau đây:
Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để:
a) Có cấu hình electron (e) bền vững hơn.
b) Có cấu hình e ngoài cùng là 2e hoặc 8e.
Có năng lượng thấp hơn.
Có năng lượng cao hơn.
3) Cho các oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy oxit nào sau đây chỉ có liên kết cộng hoá trị.
a) SiO2, MgO, P2O5, Cl2O7.	
b) SiO2, SO3, P2O5, Cl2O7.
c) SiO2, SO3, P2O5, MgO	
d) SiO2, Al2O3, P2O5, Cl2O7.
4) Cho 3 nguyên tố: X (ns1) , Y (ns2np1), Z ( ns2np5) với n = 3 là lớp electron ngoài cùng của X, Y, Z.
	Câu trả lời nào sau đây là sai:
a) Liên kết giữa Z và Z là liên kết cộng hoá trị.
b) Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hoá trị.
Liên kết giữa Y và Z là liên kết cộng hoá trị có cực hoặc liên kết ion.
Nguyên tố X, nguyên tố Y là kim loại, nguyên tố Z là phi kim.
5) Tìm câu sai trong các câu sau đây:
Sự đốt cháy sắt trong oxi là một phản ứng oxi hoá - khử.
Khi tác dụng với CuO, CO là chất khử.
Sự oxi hoá ứng với sự giảm số oxi hoá của một nguyên tố.
Sự khử ứng với sự giảm số oxi hoá của một nguyên tố.
6) Trong phản ứng: Br2 + 2KI I2 + 2KBr. Nguyên tố Br:
a) Chỉ bị oxi hoá.
b) Chỉ bị khử.
c) không bị oxi hoá cũng không bị khử.
d) Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
7) Trong phản ứng hoá học sau: Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3 + < 0.
Nguyên tố nhôm:
Chỉ bị oxi hoá.
Chỉ bị khử.
Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
không bị oxi hoá cũng không bị khử.
8) Cho Kali iotua tác dụng với kali penganat trong dung dịch axit sunfuric, người ta thu được 1,2g mangan (II) sunfat theo phương trình sau:
KI + KMnO4 + H2SO4 K2SO4 + MnSO4 + I2 + H2O.
- Cân bằng phương trình phản ứng trên.
- Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng.
Chọn đáp án đúng:
Cân bằng:
 a) 10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 6K2SO4 + 2MnSO4 +5 I2 + 8H2O.
a) 12KI + 2KMnO4 + 2H2SO4 6K2SO4 + 2MnSO4 +5 I2 + 8H2O.
a) 10KI + 2KMnO4 + H2SO4 6K2SO4 + 2MnSO4 +5 I2 + 8H2O.
a) 10KI + 2KMnO4 + 2H2SO4 6K2SO4 + 2MnSO4 +5 I2 + 2H2O.
- Khối lượng:
a) Khối lượng KI = 6,6g.
b) Khối lượng KI = 6,8g.
c) Khối lượng KI = 8,6g.
 d) Khối lượng KI = 6,0g.
Củng cố, dặn dò: 
Tuần 17, 18 HS tự ôn tập thi học kì.
	Ngày soạn: 10/01/07.
Tự chọn: 19.	
CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ KHÁI QUÁT NHÓM HALOGEN. BÀI TẬP CLO.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cho HS về cấu tạo các nguyên tố halogen. Vận dụng lí thuyết giải một số bài tập về Clo.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, nêu vấn đề.
HS ôn tập kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học chung của các nguyên tố halogen. Lấy 2 vd.
Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- Hal gồm các nguyên tố nào, vị trí của nó trong BTH?
- Hal có mấy e ngoài cùng? Xu hướng chính trong phản ứng là gì? Rút ra tính chất hoá học cơ bản của chúng.
Hoạt động 2:
- Cho bài tập. HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời.
- Đáp án : b)
Hoạt động 3:
- Cho bài tập. HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời.
- Đáp án : b)
Hoạt động 4:
- Cho bài tập . HS hoạt động cá nhân và lầm nhanh hơn lên bảng giải.
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O.
KClO3 KCl + 3/2O2.
2KCl + 2H2O2KOH + Cl2 + H2.
2KOH + Cl2 KCl + KClO + H2O
Hoạt động 5:
Cho bài tập HS thảo luận tìm phương pháp giải.
- Đáp án:d)
Hoạt động 6:
- Cho bài tập.
- GV gợi ý:
nCu = 19,2/64 = 0,3mol
nCl= 7,84/22,4 = 0,35 mol.
Cu + Cl2 CuCl2 (1)
0,3 0,3 0,3
(1): nClCòn dư.
Theo lí thuyết:
mCuCl = 0,3. 135 = 10,5 (g).
Hiệu suất phản ứng:
H = = 84%.
- Đáp án : a)
Hoạt động 7:
- Cho Bài tập. Gợi ý:
nKClO3 = 6,125/122,5 = 0,05mol
KClO3 + 6HCl KCl + 3Cl2 + 3H2O.
0,05 0,15
VCl = 0,15.22,4 = 3,36l
Vì H = 80% nên thể tích Cl2 thực là:
3,36.= 2,865lít
- Đáp án : d)
Hoạt động 8:
Cho bài tập. Gợi ý.
Công thức hợp chất M với Cl2 là: MCl2.
%Cl = = 63,963%
M = 40 ( Ca).
- Đáp án: c)
A. Lí thuyết cơ bản:
1.Vị trí Nhóm halogen:
- Gồm: F, Cl, Br, I.
- Đứng cuối mỗi chu kì và liền trước khí hiếm.
2. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của những nguyên tố halogen:
- Cấu hính e chung: ns2np5.
- Đơn chất tồn tại dạng phân tử.
3. Khái quát về tính chất của nhóm halogen:
 X + 1e = X-.
ns2np5. ns2np6.
Tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.
F luôn có soh = -1. Các hal khác có soh = -1 đến +7.
B. Bài tập:
1. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố hal (F, Cl, Br, I.)
a) Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e.
b) Có soh = -1 trong mọi hợp chất.
c) Lớp e ngoài cùng của nguyên tử có 7e.
d) Tạo với hiđro hợp chất có liên kết cộng hoá trị.
2. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2).
a) Ở điều kiện thường là chất khí.
b) Có tính oxi hoá mạnh.
c) Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
d) Tác dụng mạnh với nước.
3. Viết phương trình hoàn thành chuỗi biến hoá:
MnO2 Cl2KClO3 KClKOHKClO
4. Đốt cháy hoàn toàn 16,25g Zn trong bình chứa khí Cl2 dư, khối lượng kẽm Clorua thu được là :
a) 30g b) 31g
c) 36g d) 34g.
5. Cho 19,2g Cu tác dụng với 7,84 lít khí Cl2 đkc. Để nguội phản ứng thu được 34,02g CuCl2. Hiệu suất của phản ứng này là:
a) 84% b) 83%
c) 82% d) 81%.
6. Cho 6,125g KClO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl dư và đun nhẹ. Hãy xác định thể tích khí Clo thu được (đkc) bbiết H = 85%.
a) 2,56(l) b) 3 (l)
c) 2,89(l) c) 2,856(l).
7. Một kim loại M có hoá trị II tạo với Clo hợp chất X trong đó Clo chiếm 63,964% về khối lượng. Tên của kim loại M là:
a) Cu( Đồng) b) Mg(Magiê)
c) Ca(Canxi) d) Ba(Bari)
Củng cố , dặn dò:
Xem lại và hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
Về nhà xem trước bài mới hiđroclorua axit clohiđric, muối clorua.
Tự chọn : 20	Ngày soạn: 16/01/07.
CỦNG CỐ PHẦN AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS phân biệt hiđroclorua và axit clohiđric.
- HS hiểu: Tính chất hoá học của axit clohiđric.
	 Nhận biết ion clorua.
II. Phương pháp:
Đàm thoại, nêu vấn đề
HS ôn tập bài hiđroclorua và axit clohiđric, muối clorua.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của axit clohiđric. Lấy vd minh hoạ?
Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- Tính chất hoá học của axit clohiđric:
- So sánh tính chất của khí HCl và dd HCl.
- Nhận biết Cl-?
Hoạt động 2:
- Cho bài tập . HS hoạt động nhóm và trả lời:
a) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2.
c) AgNO3 + HCl AgCl+ HNO3.
 (Trắng)
d) CaCO3 +2 HCl CaCl2 + CO2 + H2O
e) CaS + 2HCl CaCl2 + H2S
 (mùi trứng thối)
Hoạt động 3:
- Cho bài tập . HS hoạt động nhóm và trả lời:
- Quì tím nhận biết NaOH: xanh.
- Dd HCl nhận biết Na2S : mùi trứng thối.
- Dd AgNO3 nhận biết NaCl: kết tủa trắng AgCl.
- Còn lại là: NaNO3.
Hoạt động 4:
- Cho bài tập . HS hoạt động nhóm và trả lời:
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O.(1)
0,8 0,8
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O.(2)
0,8 0,8 0,8
nMnO2 = 69,6/87 = 0,8 mol.
Từ (1) và (2) :
nNaCl = nNaClO = 0,8 mol
CM(NaCl) = CM(NaClO) = 0,8/0,5 = 1,6M.
Hoạt động 5:
- Cho bài tập . HS hoạt động nhóm và trả lời:
nCl2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol.
nH2 = 10/22,4 = 0,446 mol
PT: H2 + Cl2 2HCl. (1)
HCl + AgNO3 AgCl+ HNO3. (2)
Từ (1) & (2) ta có: 
nHCl = nAgCl = 7,175/143,5 = 0,05 mol ( trong 50g dd HCl)
Gọi số mol Cl2 tham gia pư là x
Gọi số mol HCl tham gia pư là 2x
Mdd = 385,4 + 73x)g
 = x = 0,2.
H% = = 66,67%.
I. Lí thuyết:
1) Khí hiđroclorua hợp H2O tạo ra axit clohđric.
2) Tính chất hoá học của axit clohiđric:
- Làm quì tím hoá đỏ.
- TD với bazơ, oxit bazơ.
- Tác dụng với muối.
- Tác dụng với kim loại (trước H).
* KL:
- Thể hiện tính axit mạnh.
- Là chất oxi hoá khi td với kl trước H.
- Là chất khử khi td với chất oxi hoá mạnh.
3) Nhận biết Cl-:
- Thuốc thử: AgNO3.
- Hiện tượng: kết tủa trắng AgCl, không tan trong H2O và trong axit.
II. Bài tập:
1. Có 5 ống nghiệm đựng dd HCl, nêu hiện tượng và viết ptpư xảy ra khi cho mỗi chất sau vào từng ống:
a) Zn; b)Cu; c) AgNO3; d) CaCO3; d)CaS. 
2. Nhận biết các dung dịch. Viết ptpư:
NaCl, NaNO3, Na2S, NaOH.
3.Cho 69,6g MnO2 td hết với ddHCl đ. Toàn bộ lượng Cl2 sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dd NaOH 4M. Xác định nồng độ mol/l từng chất trong dd sau phản ứng (V không đổi).
4. Cho 10(l) H2 và 6,72 (l) Cl2 (đktc) td với nhau rồi hoà tan sp vào 385,4g H2O thu được dd A. Lấy 50g dd A cho td AgNO3 dư thu được 7,175g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.
Củng cố dặn dò:
Lưu ý các công thức tính: n, CM, C%, H.
Làm bài tập sgk.
Xem bài mới.
Tự chọn 21:	 Ngày soạn: 22/01/07.
ÔN TẬP NHẬN BIẾT ION CLORUA VÀ BÀI TẬP CHUỖI PHẢN ỨNG.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS khắc sâu cách nhận biết ion clorua .
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập chuỗi phản ứng.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, nêu vấn đề.
GV chuẩn bị một số bài tập về nhận biết và chuỗi phản ứng

File đính kèm:

  • docday them 10 hk1.doc