Giáo án dạy học Lớp Chồi - Đề tài: So sánh số lượng trong phạm vi 5 thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 5

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Giáo dưỡng:

a. Kiến thức:

- Ôn nhận biết số lượng 5, ôn kĩ năng đếm từ 1 – 5

- Ôn mối quan hệ số lượng bằng nhau, hơn kém nhau trong phạm vi 5

- Biết đếm số lượng 5, nhận biết các nhóm có 5 đối tượng

b. Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng xếp tương ứng 1><1

- So sánh, thêm bớt, tạo nhóm có 5 đối tượng

- Kí hiệu hoà bằng chữ số

2. Phát triển:

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, phát triển tư duy so sánh

- Gọi tên chữ số và trả lời được các câu hỏi bao nhiêu và như thế nào?

- Biết sử dụng thuật ngữ toán học: nhiều hơn, ít hơn

3. Giáo dục:

- Trẻ biết lắng nghe, chăm phát biểu, giờ học có nề nếp, ngoan

 

doc3 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 15/02/2022 | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy học Lớp Chồi - Đề tài: So sánh số lượng trong phạm vi 5 thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ điểm: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
GIÁO ÁN MÔN TOÁN
Đề tài: 
SO SÁNH SỐ LƯỢNG TRONG PHẠM VI 5
THÊM BỚT TẠO SỰ BẰNG NHAU TRONG PHẠM VI 5
Đối tượng: Trẻ 4 – 5 tuổi
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giáo dưỡng:
Kiến thức:
Ôn nhận biết số lượng 5, ôn kĩ năng đếm từ 1 – 5 
Ôn mối quan hệ số lượng bằng nhau, hơn kém nhau trong phạm vi 5
Biết đếm số lượng 5, nhận biết các nhóm có 5 đối tượng
Kĩ năng:
Củng cố kĩ năng xếp tương ứng 1><1
So sánh, thêm bớt, tạo nhóm có 5 đối tượng
Kí hiệu hoà bằng chữ số
Phát triển:
Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, phát triển tư duy so sánh 
Gọi tên chữ số và trả lời được các câu hỏi bao nhiêu và như thế nào?
Biết sử dụng thuật ngữ toán học: nhiều hơn, ít hơn
Giáo dục:
Trẻ biết lắng nghe, chăm phát biểu, giờ học có nề nếp, ngoan
LOẠI GIỜ HỌC: củng cố ôn luyện
PHƯƠNG PHÁP - BIỆN PHÁP: Thực hành – Đàm thoại – Trò chơi
CHUẨN BỊ:
Giáo cụ cô:
Gấu và hủ mật ong có số lượng từ 1 đến 5
Thỏ và cà rốt số lượng từ 1 đến 5
Thẻ chữ số từ 1 đến 5
Tranh cá và vịt và các thẻ số lượng từ 1 đến 5
Giáo cụ cháu:
Mèo và dù số lượng từ 1 đến 5; mỗi trẻ 1 bộ
NỘI DUNG KẾT HỢP:
Văn học: Câu chuyện về buổi tiệc của anh em nhà Gấu
Trò chơi đồng dao
TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CHÁU
Hoạt động 1: ôn số lượng bằng nhau
Cô kể câu chuyện:
Cô: “Ngày xửa ngày xưa! Xưa ơi là xưa trong một khu rừng nọ, có các anh em Gấu: (cô vừa kể vừa gắn hình Gấu lên bảng nỉ)
Cô: “Các con giúp cô đếm xem có bao nhiêu bạn Gấu nào?
Sau khi trẻ đếm xong, tương ứng cô gắn thẻ số 5 bên cạnh
Cô: “Ngày hôm nay, các anh em Gấu quyết định đi siêu thị Cống Quỳnh mua mật ong để chuẩn bị bữa tiệc mật ong. (cô vừa nói vừa gắn các loại mật ong có số lượng từ 1 đến 5 lên bảng). Nhưng, mật ong thì có nhiều loại. Các con hãy giúp anh em Gấu chọn một loại mật ong nào mà số lượng chai vừa đủ với số lượng người trong nhà Gấu
Sau khi trẻ chọn
Cô: “Tại sao con chọn loại này?”
*Trò chơi nhỏ chuyển tiếp
Cung cấp: so sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 5
Cung cấp:
Cô kể tiếp: “cũng trong khu rừng đó, cũng có anh em Thỏ sống rất vui vẻ, anh em Gấu đã mời anh em Thỏ đến cùng dự tiệc. (vừa kể vừa gắn 5 Thỏ lên bảng)
Cô: “Các con hãy giúp cô đếm xem có bao nhiêu bạn Thỏ?” “Và để chỉ 5 bạn Thỏ, nào lên gắn thẻ số tương ứng?”
Cô: “Và khi đến dự tiệc mỗi bạn Thỏ được tặng 1 củ cà rốt”
Cô: “Các con giúp cô đếm xem có bao nhiêu củ cà rốt?” “Và tương ứng có thẻ số mấy?”
Cô: “Số bạn Thỏ và cà rốt như thế nào so với nhau?” “Vì sao con biết?”
Cô: “Số bạn Thỏ nhiều hơn hay ít hơn số cà rốt?”
 “Số bạn Thỏ nhiều hơn số cà rốt là mấy?”
Cô: “Số cà rốt ít hơn hay nhiều hơn số bạn Thỏ?”
Cô: “Số cà rốt ít hơn số Thỏ là bao nhiêu?”
Cô: “Vậy muốn số cà rốt và số Thỏ bằng nhau con phải làm gì?”
Cho trẻ lên thêm vào 1 hoặc lấy bớt 1
Lấy đi 2
Cô: “Trong buổi tiệc hôm đó, các chú Thỏ ăn cà rốt rất ngon và ngủ rất say. (trẻ cùng ngủ với Thỏ và cô lấy đi 2 củ cà rốt)
Cô: “Con hãy đếm xem số cà rốt là mấy?”
	“Số bạn Thỏ là bao nhiêu?”
Cô: “Số bạn Thỏ nhiều hơn số cà rốt là mấy?”
	“Số cà rốt ít hơn Thỏ mấy?”
Cô: “Nếu muốn đủ cà rốt cho các chú Thỏ con phải làm sao?”
Tương tự: Lấy đi 3
*Thế là đủ cà rốt cho Thỏ rồi, và anh em Thỏ, Gấu cùng nhau đi dự tiệc rất vui
Luyện tập:
Cá nhân:
Chơi trò chơi nhỏ chuyển tiếp, sau trò chơi mỗi trẻ tự lấy cho mình một rổ giáo cụ
Cô gợi ý và lần lượt yêu cầu trẻ lấy 5 Mèo – 3 Dù hoặc lấy 3 Mèo và lấy số Dù nhiều hơn 2. sau mỗi yêu cầu có gắn thẻ số và so sánh số lượng của 2 nhóm
Tương tự chơi với các yêu cầu : 5 Mèo – 2 Dù
	5 Mèo – 4 Dù
	4 Mèo – 3 Dù
Trò chơi tập thể:
Cô cùng trẻ chơi trò chơi: đàn Gà con và sau trò chơi trẻ xếp thành 2 đội sau theo sơ đồ sau:
Mỗi con vật được ấn định thẻ số và cô lần lượt yêu cầu:
“Đội con Vịt lần lượt chọn những thẻ số có số lượng nhiều hơn 3. đội con Cá chọn những thẻ số có số lượng ít hơn 3”. Tương tự chơi 2 – 3 lần.
Trẻ lắng nghe
Trẻ lắng nghe và quan sát
Trẻ đếm được là 5 Gấu
Trẻ lắng nghe
Trẻ lên chọn
Vì có 5 chai đủ cho 5 bạn Gấu
Trẻ lắng nghe
Trẻ đếm và lên gắn thẻ số tương ứng
Trẻ đếm và lên gắn thẻ số
Không bằng nhau
Nhiều hơn
Nhiều hơn 1
Ít hơn 
Ít hơn 1
Thêm 1 hoặc bớt 1
Trẻ làm
Trẻ ngủ
Trẻ đếm
Nhiều hơn 2
Ít hơn 2
Trẻ làm
Trẻ chơi và đi lấy giáo cụ
Trẻ làm theo yêu cầu
Trẻ chơi
Trẻ chơi theo đội

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_choi_de_tai_so_sanh_so_luong_trong_pham.doc