Giáo án Đại số và Giải tích 11 tiết 33: Thực hành giải toán trên các máy casio, vinacal…

TIẾT 33

 THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN CÁC MÁY CASIO,VINACAL

1.Mục tiêu.

 a) Về kiến thức.

 Yêu cầu h/s:

 Nắm được cách sử dụng máy tính để tính .

 Nắm được cách sử dụng máy tính để giải một số bài toán tổ hợp, xác suất.

 b) Về kĩ năng.

 Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng máy tính để tính

 Rèn kỹ năng sử dụng máy tính để giải nhanh các bài toán tổ hợp, xác suất.

 c) Về tư duy, thái độ.

 HS có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.

 Biết ứng dụng của máy tính cầm tay trong viêc giải toán.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

 a) Chuẩn bị của giáo viên

 Soạn giáo án, chuẩn bị tài liệu tham khảo.

 Đồ dùng và các phương tiện dạy học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số và Giải tích 11 tiết 33: Thực hành giải toán trên các máy casio, vinacal…, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/11/2009
Ngày dạy
14/11/2009
12/11/2009
13/11/2009
Dạy lớp
11B4
11B5
11B7
TIẾT 33
 THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN CÁC MÁY CASIO,VINACAL
1.Mục tiêu.
 a) Về kiến thức.
 Yêu cầu h/s: 
 Nắm được cách sử dụng máy tính để tính .
 Nắm được cách sử dụng máy tính để giải một số bài toán tổ hợp, xác suất.
 b) Về kĩ năng.
 Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng máy tính để tính 
 Rèn kỹ năng sử dụng máy tính để giải nhanh các bài toán tổ hợp, xác suất.
 c) Về tư duy, thái độ.
 HS có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
 Biết ứng dụng của máy tính cầm tay trong viêc giải toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
 a) Chuẩn bị của giáo viên
 Soạn giáo án, chuẩn bị tài liệu tham khảo.
 Đồ dùng và các phương tiện dạy học.
 b) Chuẩn bị của học sinh.
 Chuẩn bị bài cũ, đọc trước bài mới.
 Sgk, vở ghi và các dụng cụ học tập.
3. Tiến Trình bài dạy
 a) Bài cũ.
 (Kết hợp trong quá trình dạy bài mới)
 b) Bài mới.
 Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết máy tính cầm tay là một công cụ hữu ích giúp cho việc giải toán nhanh chóng đưa đến kết quả. Vậy đối với các bài toán tổ hợp và xác suất thì ta sử dụng máy tính cầm tay vào việc giải toán như thế nào?
 Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay tính (17’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Giới thiệu công dụng và chức năng của các phím ^, x!, nPr, nCr.
-Hướng dẫn h/s cách ấn các phím để tính kết quả câu a.
-Một cách tương tự yêu cầu h/s giải phần b và ghi lại kết quả.
-Yêu cầu h/s nêu kết quả và trình bày cách ấn phím.
Nghe giảng
Ấn các phím theo sự hướng dẫn của giáo viên
Thực hành giải phần b và ghi kết quả ra giấy nháp.
Trả lời.
1. Sử dụng máy tính Casio F(x) 500Ms tính 
Ví dụ 1: Sử dụng máy tính Casio F(x) 500Ms tính 
a) 
b) 
Giải
a) Tính 56 ấn 5 ^ 6 =
 KQ: 15625
 Tính 6! ấn 6 Shift x! 
 KQ: 720
 Tính ấn 6 Shift nPr =
 KQ: 30
 Tính ấn 7 nCr 3 =
 KQ: 35
b) KQ: 32768; 3628800; 2730; 15890700.
 Hoạt động 2:Sử dụng máy tính cầm tay F(x) 500 MS bài toán chỉnh hợp, tổ hơp. (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Nêu nội dung ví dụ 1.
-Số các số cần tìm là bao nhiêu?
-Dùng máy tính tìm kết quả?
-Số cách chọn là bào nhiêu?
Ghi bài.
Trả lời.
Thực hiện bằng máy tính bỏ túi.
Trả lời.
2. Sử dụng máy tính f(x) 500MS giải bài toán chỉnh hợp, tổ hợp.
Ví dụ 2: Cho 5 chữ số 1,2,3,4,5. Có bao nhiêu số với 3 chữ số được tạo nên từ 5 chữ số đã cho, biết rằng:
a) Các chữ số đều khác nhau.
b) Các chữ số không nhất thiết khác nhau.
Giải
a) Số các số cần tìm là: 
Ấn 5 SHIFT nPr 3 =
KQ: 60 
b) Áp dụng quy tắc nhân: số các số cần tìm là: 5.5.5 =125.
Ví dụ 3: Trong một lớp học có 20 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Cần chọn 7 học sinh đi tham gia chiến dịch: “Mùa hè tình nguyện” trong đó có 4 học sinh nam và 3 học sinh nữ. Hỏi có tất cả bao nhiêu cách chọn?
Giải:
Số cách chọn là: 
Ấn máy tính: KQ 2204475
 Hoạt động 3: Sử dụng máy tính cầm tay F(x) 500 MS giải bài toán xác suất. (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Nêu nội dung ví dụ 4.
-Xác định số phần tử của không gian mẫu?
-Xác định số phần tử của biến cố A?
-Dùng máy tính để tính kết quả.
Ghi bài.
Trả lời.
Trả lời
Dùng máy tính để tính.
3. Sử dụng máy tính f(x) 500MS giải bài toán xác suất.
Ví dụ 4: Chọn ngẫu nhiên 5 số tự nhiên từ 1 đến 200. Tính xác suất để 5 số này đều nhỏ hơn 50.
Giải
Số phần tử của không gian mẫu là:
.
Gọi biến cố A: “ 5 số chọn được đều nhỏ hơn 50”
Vậy P(A)=
Ấn máy tính. KQ: 0,0008
 c) Củng cố, luyện tập (2’)
 Giáo viên nhắc lại kiến thức cơ bản của toàn bài.
 Hướng dẫn h/s làm thêm bài tập chép sau: 
 Bài tập về nhà: Sử dụng máy tính Casio f(x) 500 MS giải bài toán sau:
 Xác suất bắn trúng mục tiêu của một người bắn cung là 0,3. Người đó bắn ba lần liên tiếp. Tính xác suất để người đó bắn trúng mục tiêu:
 a) Đúng một lần
 b) Ít nhất một lần.
 d) Hướng dẫn hs tự học ở nhà (1’)
 Yêu cầu h/s về nhà xem lại phần lý thuyết đã học.
 Làm bài tập vừa chép.

File đính kèm:

  • docTiet 33 Thuc hanh giai toan tren cac may casio vinacal.doc