Giáo án Đại số lớp 8 tiết 11 đến 20 - Trường THCS Hồng Dương

Tiết 11: §8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG

 PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ

 I . MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức : - HS biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm số hạng,

 nhận xét các hạng tử của đa thức để nhóm hợp lý.

 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.

 3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc, nhanh nhẹn.

 II . CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: Bảng phụ , bút lông

 - Học sinh: Bút dạ, giấy nháp, bảng phụ nhóm

 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

 - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.

 

doc21 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 592 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 tiết 11 đến 20 - Trường THCS Hồng Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấn màu .
 	Học sinh: Bút dạ , bảng phụ
 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 	 - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: Kt sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
Gv cho häc sinh ch÷a bµi 52 – Trang 24/Sgk
3.Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
*Hoạt động 1: Các bài toán phân tích 
GV: Đưa đề bài tập lênbảng phụ .
Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
 a) x2 - 3x + 2
 b) x2 + x - 6
 c) x2 + 5x + 6
GV: Ta có thể áp dụng ngay các phương pháp đã học để phân tích được không ?
HS:
GV gợi ý cách tách hạng tử -3x = -2x - x
từ đó dể dàng phân tích tiếp
HS: Hoạt động theo nhóm và tiến hành phân tích.
GV:Thu phiếu cho các nhóm nhận xét 
GV:Giới thiệu cách phân tích như vậy gọi là phương pháp tách hạng tử. 
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử.
b) x4 + 4
GV:Tương tự gọi Hs nhận xét nên làm như thế nào?
HS: Làm nhóm theo từng bàn.
GV:Nhận xét bài làm của một số bạn và lấy điểm.
Giới thiệu phương pháp phân tích bằng cách thêm bớt .
*Hoạt động 2: Bài toán chia hết 
GV: Chứng minh rằng: n3 - n luôn chia hết cho 6
HS:
GV: Muốn chứng minh rằng: n3 - n luôn chia hết cho 6 ta làm thế nào?
HS: Trình bày ở bảng
1.Bài tập 53(Sgk)
a) x2 - 3x + 2 
= x2 - x -2x + 2 
= x(x-1) -2(x-1) 
= (x-1)(x-2)
b) x2 + x - 6 
 = x2 + x - 2 - 4 
 =(x2 - 4) + (x - 2) 
 =(x - 2)(x + 2) + (x - 2) 
 =(x - 2)(x + 3)
c) x2 + 5x + 6 =
 = x2 + 2x + 3x + 6 = x(x+2) +3(x+2) 
 = (x+2)(x+3)
2.Bài tập 57.
b) x4 + 4 
= x4 + 4 + 4x2 - 4x2
= ( x4 + 4 + 4x2) -(2x)2
= (x2 + 2)2 - (2x)2 
= (x2+2 -2x)(x2 + 2 + 2x)
3.Bài tập 58(Sgk)
Chứng minh rằng: n3 - n luôn chia hết cho 6
 Ta có:
 n3 - n = n(n2 - 1) 
 = n(n - 1)(n + 1) 
Đây là ba số tự nhiên liên tiếp nên luôn chia hết cho 2 và 3 
Vậy n3 - n luôn chia hết cho 6.
 4.Củng cố:
 	- Nhắc lại các phương pháp phân tích các bài tập trên.
 - Phân tích đa thức thành nhân tử.
 a, x2 - 4x + 3 (x - 1)(x – 3) 
 b, 15x2 + 15xy - 3x - 3y 3(x + y)(5x - 1) 
4.Củng cố - Dặn dò:
 	 	- Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử mới. 
 	 - Học bài theo SGK.
 	- Làm bài tập 55,56/ Sgk + Bt/Sbt
 	- Xem trước bài mới : Chia đơn thức cho đơn thức.
 Ngày soạn: 28 / 09/ 2014
 Lớp dạy: 8D 
 Tiết 15: §10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
 I. MỤC TIÊU.
 	1.Kiến thức :
 Học sinh nắm được khái niệm chia hết của hai đơn thức , hai đa thức ,quy tắc chia đơn thức
 cho đơn thức .
 	 2.Kỹ năng:
 Rèn kỹ năng chia đơn thức cho đơn thức .
 	 3.Thái độ:
 Vận dụng quy tắc nhanh và chính xác.
 II . CHUẨN BỊ:
 	- Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu, phiếu học tập .
 	- Học sinh: Quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 	 - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
 IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định: Kt sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: 
 - Làm bài tập 55a.
 	 - Nhắc lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số đã học ở lớp 7
3. Bài mới:
 * Đặt vấn đề:
 Phép chia đơn thức cho đơn thức có gì khác so với chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Hoạt động1: Tìm hiểu quy tắc 
GV: Giới thiệu phép chia hai đa thức.
Cho 2 đa thức A và B .Ta nói A chia hết cho B nếu tìm được đa thức Q sao cho A = B.Q
GV: Phát phiếu học tập cho Hs (phiếu ghi [?1] và [?2]
HS: Hoạt động theo nhóm.
GV: Thu phiếu đưa lên bảng cho Hs nhận xét lẫn nhau.
GV: Các phép chia trên có chia hết không phần hệ số thì chia như thế nào?Phần biến thì chia như thế nào?
- HS:Phát biểu quy tắc.
*Hoạt động 2: Áp dụng 
GV: Yêu cầu HS làm bài tập ở bảng
1.a) Tìm thương trong phép chia ,biết đơn thức bị chia là 15x3y5z,đơn thức chia là 5x2y3 
b) Cho P = 12x4y2 : (-9xy2) .
Tính giá trị của P tại x = -3 và y = 1,005
- HS: Lên bảng thực hiện dưới lớp làm vào nháp.
2.Làm tính chia:
 a) 53 : (-5)2 
 ()5 : ()3 
b) x10 : (-x)8 
c)5x2y4 : 10x2y
Hs : nhận xét bài làm của bạn
1.Quy tắc:
[?1] Làm tính chia.
a) x3 : x2 = x
b) 15x7 : 3x2 = 5x5
c) 20x5 : 12x = x4
[ ?2]
a) Tính 15x2y2 : 5xy2 = =3x
b)Tính 12x3y : 9x2 = xy
*Quy tắc : (Sgk)
2.Áp dụng :
1.Tính
a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
P = 12x4y2 : (- 9xy2) = -x3
Với x = - 3 ; y = 1,005 ta có :
 P = 36
2.Làm tính chia:
a) 53 : (-5)2 = 5
 ()5 : ()3 =()2 
b) x10 : (-x)8 = x2
c)5x2y4 : 10x2y = y3 
4.Củng cố:
- Nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
- Bài tập 61/SGK
5.Dặn dò:
 	 	- Học kỹ quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
 	 	- Làm bài tập 62/Sgk; 39,40,42/ SBT
 	 	- Xem trước bài mới : Chia đa thức cho đơn thức.
 Ngày soạn: 29 / 09/ 2014
 Lớp dạy: 8D 
 Tiết 16: §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
 I .MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức : - Học sinh nắm được khi nào thì đa thức chia hết cho đơn thức , quy tắc chia
 đa thức cho đơn thức .
 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chia đa thức cho đơn thức .
 3.Thái độ: - Vận dụng quy tắc nhanh và chính xác.
 II. CHUẨN BỊ:
 	- Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu,phiếu học tập .
 	- Học sinh: Bút dạ,bảng phụ nhóm , bài cũ.
 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 	 - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
 IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: Kt sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
 	- Hãy phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức ?
 	- Chữa bài tập 61(Sgk).
3.Bài mới:
 	* Đặt vấn đề:
Muốn chia một đa thức cho một đa thức ta làm thế nào
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
*Hoạt động1: Quy tắc.
GV: Nêu [?1]
 Cho đơn thức 3xy2 ,hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 .
-Chia các hạng tử của đa thức cho đơn thức 3xy2 .
-Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.
HS:Hoạt động theo từng nhóm trả lời theo yêu cầu.
GV:Ta nói : 2 - xy +3x2 là thương của đa thức 6xy2 - 3x2y3 + 9x3y2 chia cho đơn thức 3xy2 .
 Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc chia đa thức cho đa thức(trường hợp các hạng tử của đa thức chia hết cho đơn thức)
HS:Phát biểu quy tắc.
GV:Yêu cầu Hs làm ví dụ sau:
(30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4):5x2y3
HS:Làm nháp,một em lên thực hiệu.
GV: Nhận xét và nhấn mạnh:
 Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số bước trung gian.
*Củng cố:
GV:Đưa đề bài tập 66(Sgk) lên bảng phụ cho Hs nhận xét.
Trả lời: - Bạn Quang đúng.
 - Bạn Hà sai.
*Hoạt động 2: Áp dụng. 
GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm làm [?2]
 a) Khi thực hiện phép chia .
(4x4 - 8x2y2 + 12x5y):(-4x2), bạn Hoa viết:
(4x4- 8x2y2 +12x5y) = -4x2(-x2 + 2y2 - 3x3y)
Nên .
(4x4- 8x2y2+ 12x5y):(-4x2) = -x2 + 2y2- 3x3y
Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai?
 b) Làm tính chia:
 (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y.
GV: Lưu ý.
 Ta còn có cách chia như bạn Hoa nhưng cách này thường gặp nhiều khó khăn khi phần hệ số không chia hết.
*Củng cố: Bài tập 63 (sgk) 
GV: Tổ chức trò chơi ai nhanh hơn 
(chọn ra mổi đội bốn bạn ngẫu nhiên)
1.Quy tắc:
[?1] Giả sử ta lấy đa thức:
 6xy2 - 3x2y3 + 9x3y2 
Bước 1. 6xy2:3xy2 = 2
 -3x2y3 : 3xy2 = -xy 
 9x3y2 : 3xy2= 3x2
Bước 2. Kết quả: 2 - xy + 3x2
*Quy tắc: (Sgk).
Ví dụ: Làm tính chia.
 (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4):5x2y3
=30x4y3: 5x2y3 - 25x2y3:5x2y3 - 3x4y4: 5x2y3
=6x2- 5 - 3/5xy.
*Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số bước trung gian.
2.Áp dụng:
[?2].
a)Bạn Hoa làm vậy là đúng.
b) Làm tính chia:
(20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y.
= 4x2 - 5y - 
4.Củng cố:
 	 - Nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
 	 - Khi nào thì đa thức chia hết cho đơn thức
5.Dặn dò:
 	- Học kỹ quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
 	- Làm bài tập 64,65, 66 Sgk & 44,45,47/Sbt
 	- Xem trước bài mới: Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
 Ngày soạn: 03 / 10 / 2014
 Lớp dạy: 8D 
 Tiết 17: §12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
 I . MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức : - Học sinh nắm được thế nào là phép chia hết phép chia có dư.
 	 - Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. 
 2.Kỹ năng : - Rèn kỹ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp .
 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận và chính xác.
 II . CHUẨN BỊ:
 	- Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu .
 	- Học sinh: Bảng phụ, bút dạ, bài cũ.
 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	 - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
 IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: Kt sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
 	- Hãy phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. 
- Chữa bài tập 65(Sgk).
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
 *Hoạt động 1: Phép chia hết
GV: Để chia đa thức 
2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 cho da thức 
x2 - 4x - 3 ta đặt như sau.
2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 x2 - 4x - 3
HS: Làm theo yêu cầu sau.
-Chia hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia.
-Được bao nhiêu nhân với đa thức chia.
-Hãy tìm hiệu của đa thức bị chia với tích vừa tìm được.
GV:-Hiệu đó là dư thứ nhất.
 -Tiếp tục làm tương tự các bước đầu.
 -Cuối cùng ta được dư bằng không.
HS:Tiếp tục là như trên.
GV:Phép chia có dư bằng 0 gọi là phép chia hết.
GV: Cho hs làm [?] 
 Kiểm tra lại tích (x2 - 4x - 3)(2x2 - 5x + 1)
có bằng 2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 không
HS: Kiểm tra.
GV: Chốt lại phép chia hết.
*Hoạt động 2: Phép chia có dư .
Cho Hs thực hiện phép chia .
(5x3 - 3x2 + 7) cho x2 + 1
HS:tiến hành chia .
GV: Phép chia này có gì khác so với phép chia trước.
HS: Phép chia không thể chia hết.
GV: Giới thiệu phép chia như vậy gọi là phép chia có dư.
GV: Đưa phần chú ý lên bảng và giới thiệu cho học sinh tổng quát phép chia có dư.
Củng cố: (5 phút)
1.Thực hiện phép chia:
a) (125x3 + 1) :(5x + 1)
b) (x3 - x2 - 7x +4):(x - 3)
2.Tìm a để đa thức x3 - 3x2 + 3x - a chia hết cho đa thức x - 1
1.Phép chia hết:
2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3 x2 - 4x - 3
2x4- 8x3 - 6x2 2x2 - 5x + 1
 - 5x3 + 21x2 + 11x - 3
 - 5x3 + 20x2 + 15x
 x2 - 4x - 3
 x2 - 4x - 3
 0 
Vậy (2x4- 13x3 + 15x2 +11x- 3):( x2 - 4x – 3)
 = 2x2 - 5x + 1
[?]
2.Phép chia có dư:
 5x3 - 3x2 + 7 x2 + 1
 5x3 + 5x 5x - 3
 -3x2 - 5x + 7
 -3x2 - 3
 - 5x +10
- 5x + 10 không thể chia được cho x2 +1
nên -5x + 10 gọi là số dư.
Vậy: 5x3 - 3x2 + 7 = (x2 + 1)(5x - 3)-5x+10
*Chú ý: (Sgk)
Bài tập:
1a/ (125x3 + 1): (5x + 1) = 25x2 - 5x + 1
B / (x3 - x2 - 7x +4): (x - 3) = x2 + 2x - 1 dư 1
2. a = 1
4.Củng cố:
- Nhắc lại cách chia đa thức một biến đã sắp sếp.
 	- Khi nào thì đa thức chia hết cho đ

File đính kèm:

  • docGiao an Dai 820142015 T11T20.doc