Giáo án Đại số lớp 10 tiết 4: Tập hợp

Tiết: 04 Tên bài soạn: Tập hợp

I- Mục tiêu:

 * Kiến thức: Học sinh nắm vững các khái niệm tập hợp phần tử, tập con, tập hợp bằng nhau.

 * Kỹ năng: Học sinh biết diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề, biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng.

 * Thái độ: Rèn luyện thói quen suy luận đúng lôgic, cách diễn đạt vấn đề bằng ngôn ngữ viết.

II – Phương pháp: Đàm thoại + nêu vấn đề

III – Chuẩn bị của thầy và trò:

 + Thầy:

- Phương tiện:

- Dự kiến phân nhóm:

 + Trò: Bài mới, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới, đặc biệt là các tập hợp số đã biết

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10 tiết 4: Tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7 tháng 09 năm 2006
Tiết: 04	 Tên bài soạn: Tập hợp 
Mục tiêu:
 * Kiến thức: Học sinh nắm vững các khái niệm tập hợp phần tử, tập con, tập hợp bằng nhau.
 * Kỹ năng: Học sinh biết diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề, biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng. 
 * Thái độ: Rèn luyện thói quen suy luận đúng lôgic, cách diễn đạt vấn đề bằøng ngôn ngữ viết.
II – Phương pháp: Đàm thoại + nêu vấn đề
III – Chuẩn bị của thầy và trò:
 + Thầy: 
Phương tiện: 
Dự kiến phân nhóm:
 + Trò: Bài mới, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới, đặïc biệt là các tập hợp số đã biết
IV- Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Cũng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp ( 20 phút) 
* Nhắc lại một số ví dụ tập hợp, khái niệm phần tử của tập hợp, cách sử dụng kí hiệu .
* Cho học sinh viết tập hợp B (HS đã biết viết bằng hai cách).
* Chỉ rõ cách viết liệt kê và cách viết chỉ ra tính chất đặc trương cho các phần tử của tập hợp.
* Nêu cách minh hoạ tập hợp bằng biểu đồ Ven, vẽ hình.
* Cho tập hợp: A = 
* Tập A không có phần tử nào (vì phương trình trên vô nghiệm) gọïi là tập rỗng.
* Cho ví dụ tập hơp mà em đã biết.
* Chỉ ra một số phần tử của tập hợp đó.
* Sử dụng kí hiệu để thể hiện phần tử thuộc, không thuộc tập hợp.
* Viết tập hợp B các ước nguyên dương của 24 bằng hai cách khác nhau. Nêu tên từng cách viết.
* Làm ví dụ: Viết bằng hai cách tập hợp C các nghiệm của phương trình -3x2 + 5x -2 = 0.
* Trình bày bài làm ví dụ trên.
* Liệt kê các phần tử của A. Nhận xét.
* Nêu khái niệm tập rỗng.
I –KHÁI NIỆM TẬP HỢP:
1. Tập hợp và phần tử:
Ví dụ: Tập hợp A là: tập hợp các số tự nhiên chẵn, nhỏ hơn 10. 
Ta có: các phần tử của A là 0, 2,4,6,8.
Do đó: 2 
2. Các cách xác định tập hợp:
 Có hai cách xác định một tập hợp:
Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Chỉ ra tiùnh chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
A
( Biểu đồ Ven minh hoạ tập hợp A)
3. Tập Hợp rỗng:
 Tập hợp rỗng là tập hợp không chứa phần tử nào, kí hiệu là .
 HĐ 2: Cũng cố khái niệm tập hợp con ( 10 phút)
* Cho ba tập hợp sau:
A = ; 
B=
* Nêu cách kí hiệu tập con, không là tập con, chỉ rõ cách vẽ biểu đồ Ven thể hiện tập con, không là tập con. 
* Hỏi Tập A có là con của chính nó lkhông? Vì sao?
* Nhận Xét gì khi A con B và B con C.
* Nêu qui ước tập rỗng là con của mọi tập hợp.
* Chỉ rõ tập hợp nào là con của tập hợp nào.
* Làm Hoạt động 5 (SGK)
* Rút ra kết luận khi nào tập A là con của Tập B (tổng quát)
* Trả lời câu hỏi.
* Cho ví dụ tập con, không là tập con.
II – TẬP HỢP CON:
 Khái niệm tập A là con tập B (SGK).
Nếu A 
Nếu A không là con của B, ta viết: .
B
B
A
A
 * Tính chất: 
a) A A với mọi tập A.
b) Nếu và thì .
c) với mọi tập A.
HĐ 3: Cũng cố khái niệm hai tập hợp bằng nhau ( 10 phút)
* Khẵng định lại kết quả của hoạt động 6. Kết luận A và B là hai tập hợp bằng nhau. k/h A = B.
* Làm hoạt động 6 (SGK)
* Nêu khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
* Cho ví dụ hai tập hợp bằng nhau.
III – TẬP HỢP BẰNG NHAU:
 Khi và ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết A = B.
Như vậy
A = B .
V – CŨNG CỐ, DẶN DÒ: ( 5 phút)
	HS Cho ví dụ tập hợp chỉ rõ phần tử của tập hợp đó, cho vị du tập con, hai tập hợp bằng nhau.
	BTVN: trang 13 SGK 
VI – RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai 2.doc
Giáo án liên quan