Giáo án Đại số 8 từ tuần 8 đến tuần 10

1) Mục Tiêu:

a) Kiến thức: HS hiểu được khái niêm đa thức A chia hết cho đa thức B.

b)Kĩ năng: HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.

c) Thái độ: HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức.

2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.

b) Chuẩn bị của giáo viên:

- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . .

-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.

-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ

- Yêu cầu học sinh: Học bài 10 và làm BT SGK, bài tập SBT.

- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK .

 3) Tiến trình bài dạy :

a) Kiểm tra bài cũ (04p):

- Phát biểu và viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

- Áp dụng tính : 54: 52 ; 5 : 3 ; X10 : X6 Với X 0; X3 : X3 Với X 0

b)Dạy bài mới(36p)

 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học . Hoặc như phần mở đầu SGK .

 

doc12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tuần 8 đến tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SGK
a, (-2x5 +3x2 –4x3) :2x2 =-x3+ - 2x
b, = -2x2 +4xy –6y2
c, = xy +2xy2-4
* Bài 65 tr29 SGK
Làm tính chia
[3(x-y)4 +2(x-y)3 –5(x-y)2] : (y-x)2
 Đề bài( viết trên hai bảng phụ)
 Làm tính chia:
1; (7.35 – 34 +36) :34
2; ( 5x4 –3x3 + x2): 3x2
3; (x3y3 -x2y3 –x3y2): x2y2
4; =[5(a-b)3 +2(a-b)2] : (a-b)2
5; (x3+8y3) +(x+2y)
c) Củng cố - luyện tập (03p):Nhận xét lớp học 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
- Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
- Bài tập về nhà số 44,45,46,47 tr 8 SBT
- Ôn lại phép trừ đa thức , phép nhân đa thức sắp xếp, các hàng đẳng thức
e) Bổ sung:
TIẾT 17 – TUẦN 09 	 NGÀY SOẠN : 27/09/2012
	 NGÀY DẠY : 04/10/2012 	
$ 12 . CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
b)Kĩ năng: HS nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
c) Thái độ: HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 12 và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp khi học bài mới
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học . Hoặc như phần mở đầu SGK . 
Hoạt động 1 (13p)|: Phép chia hết
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
GV cách chia đa thức một biến đã sắp xếp là một “thuật toán” tương tư như thuật toán chia các số tự nhiên
 Hãy thực hiện phép chia sau: 962:26
 GV gọi HS đứng tại chõ trình bày miệng, GV ghi lại quá trình thực hiện.
 Các bứơc:
Chia
Nhân 
Trừ
Ví dụ: (SGK/29, 30)
Hướng dẫn HS tương tự như SGK
 GV yêu cầu HS làm bài tập 67 tr 31 SGK.
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b.
HS nói:
- Lấy 96 chia cho 26 được 3.
- Nhân 3 với 26 được 78.
- Lấy 96 trừ đi 78 được 18.
- Hạ 2 xuống đựoc 182 rồi lại tiếp t ục chia, nhân, trừ.
Ví dụ: (SGK/29, 30)
- Làm miệng, dưới sự HD của Gv.
- Làm dưới sự hướng dẫn của 
- Thực hiện phép nhân, một học sinh lên bảng trình bày
- Kết qủa phép nhân đúng băng đa thức bị chia.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Hai HS lên bảng làm.
1.PHÉP CHIA HẾT:
Ví dụ: (SGK/29, 30)
 * HOẠT ĐỘNG 2 (10p) : PHÉP CHIA CÓ DƯ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
 - HD HS thực hiện như SGK/31
 - Thực hiện phép chia:
(5x3 – 3x2+7): (x2 +1)
 Nhận xét gì về đa thức bị chia?
 GV: vì đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất nên khi đặt phép tính ta cần để trống ô đó.
 Sau đó GV yêu cầu HS làm phép chia tương tự như trên.
G v đến đây đa thức -5x+ 10 có bậc mấy?
Còn đa thức chia x2+1 có bậc mấy?
Gv như vậy đa thức dư có bậc nhỏ hơn đa thức chia nên phép chia khong thể tiếp tục được nữa.Phép chia này gọi là phép chia có dư -5x+ 10 gọi là dư.
Gv trong phép chia có dư đa thức bị chia bằng gì
Sau đó:Gv đưa Chú ý SGK/31 lên màn hình
HS : đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất.
HS làm vào vở, một HS lên bảng làm.
HS đa thức dư có bậc là 1.
Đa thức chia có bậc là 2.
HS: Trong phép chia có dư đa thức bị chia bằng đa thức chia nhân thương cộng với đa thức dư.
Một HS đọc to “ chú ý” SGK.
HS: để tìm được đa thức dư ta phải thực hiện phép chia.
HS hoạt động theo nhóm.
Bảng nhóm.
HS: 3x4 +x3 +6x – 5
= (x2 +1) ( 3x2 + x- 3) 
 + 5x - 2
2.PHÉP CHIA CÓ DƯ:
Thực hiện phép chia:
(5x3 – 3x2+7): (x2 +1)
Phép chia này gọi là phép chia có dư -5x+ 10 gọi là dư.
+Chú ý SGK/31
* HOẠT ĐỘNG 3 ( 10 P ) : BÀI TẬP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài tập 69tr31 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
Gv:để tìm đựoc đa thức dư ta phải làm gì?
Gv : các em hãy thực hiện phép chia theo nhóm.
Viết đa thức bị chia A dưới dạng 
A= B.Q +R
Bài 68 tr31 SGK.
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia.
a,(x2+2xy+y2): (x+y)
b, (125x3 +1) : (5x+1)
c, (x2 –2xy +y2):(y-x)
HS làm bài vào nháp
Ba HS lần lượt lên bảng làm.
Bài tập 69tr31 SGK
a,(x2+2xy+y2): (x+y)
=(x+y)2 : (x+y)
=(x+y)
b, (125x3 +1) : (5x+1)
=: (5x+1)
= (5x+1)(25x2 –5x 1):
 (5x+1)
= 25x2 – 5x +1
c, (x2 –2xy +y2):(y-x)
=(y-x)2 :(y-x)
= y-x
c) Củng cố - luyện tập (03p): Nhận xét lại các bài tập ; yc hs nhắc lại kiến thức ;Nhận xét lớp học 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Nắm vững các bước của “thuật toán” chia đa thức một biến đã sắp xếp.
 Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng 
A = B.Q +R
Bài tập 48, 49, 50 tr8 SBT; Bài 70 tr32 SGK.
e) Bổ sung:
TIẾT 18 – TUẦN 09 	 NGÀY SOẠN : 27/09/2012
	 NGÀY DẠY : 04/10/2012	
LUYỆN TẬP
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức,chia đa thức đã sắp xếp
b)Kĩ năng: Vận dụng hằng đẳng thức đẻ thực hiện phép chia đa thức.
c) Thái độ: HS thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với chữa bài tập cũ
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động 1 (14p): Sữa bài tập cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Gv yêu cầu câu hỏi kiểm tra.
HS1: - phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức .
Chưa bài tập 70 tr32 SGK.
HS2 : Viết hệ thức liên hệ giữ đa thức bị chia A , đa thức bị chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R .
Nêu điều kiện của đa thức dư R và cho biết khi no là phép chia hết.
Chưa bài tập 48 (c ) tr8 SBT.
Gv nhận xét, cho điểm
2x4+x3-5x2-3x-3 x2 –3
-
2x4 – 6x2 2x2+x+1
 x3+x2–3x–3
 -
 x3 –3x 
 x2 –3
 -
 x2 –3
 0
* HS 1: - Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức tr 27 SGK.
- Chữa bài tập tr 70 SGK. 
 Làm tính chia
a, (25x5 –5x4 –10 x2) : 5x2
= 5x3 –x2 +2
b, (15x3y2 –6x2y –3x2y2 ): 6x2y =xy –1 -y
*HS2: A= B.Q +R
Với R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B.
Khi R =0 thì phép chia của A cho B là phép chia hết.
-Chữa bài tập 48 (c ) tr 8 SBT
HS mở vở để đối chiếu, hai HS lên bảng trình bày
HS trả lởi miệng
Baøi taäp 70 tr32 SGK.
* HOẠT ĐỘNG 2 ( 19 P ) : LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài số 49 ( a,b) tr8 SBT.
Gv lưu ý HS phải sắp xếp cả đa thức bi chia và đa thức chia theo luỹ thừ giảm của x rồi mới thực hiện phép chia.
Bài 71 tr 32 SGK.
Gv bổ sung them bài tập:
c, A=x2y2 –3xy +y
B=xy
Bài 73tr32 SGK. tính nhanh.
gợi ý các nhóm phân tích đa thức bị chia thành phân tử rồi áp dụng tương tự chia một tích cho một số
Gv kiểm tra thêm bài của vài nhóm , cho điểm vài nhóm.
Bài 74 tr32 SGK.
Tìm số a để đa thức
2x3 –3x2 +x+a chia hết cho đa thức (x+2)
Gv : nêu cách tính số a để phép chia là phép chia hết?
Gv có thể giới thiệu cho học sinh cách giải khác.
 Gọi thương của phép chia hết trên là Q(x).
Ta có:
2x3 –3x2 +x+a
= Q(x).(x+2)
nếu x =-2 thì 
Q(x).(x+2)= 0
2(-2)3–3(-2)2+(-2)+a=0
 -16 –12 –2 +a =0
 -30+a =0
 a=30
 x4-6x3-5x2-3x-3 x2-4x+1
-
x4-4x3+x2 x2-2x+3
 -2x3+11x2-14x+3
 -
 -2x3 +8x2–2x
 3x2-12x+3
 -
 3x2-12x+3
 0
a. đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đèu chia hết cho B.
b, , A=x2 –2x +1=(1-x)2
 B= 1-x 
 Vậy đa thức A chia hết cho đa thức B.
C, đa thức A không chi hết cho đa thức B vì có hạng tử y không chia hết cho xy
HS hoạt động theo nhóm 
Đại diện các nhóm trình bày 
2x3-3x2+x+a x+2
-
 2x3+4x2 2x2–7x+15
 -7x2 +x+a 
-
 -7x2 -14x 
 15x+a 
 -
 15x+30
 a –30
HS thực hiện phép chia ròi cho dư bằng 0.
R= a-30
R= 0 a-30= 0
	a= 0 
HS: nghe Gv hướng dẫn và ghi bài 
Bài số 49 ( a,b) tr8 SBT.
Bài 71 tr 32 SGK.
Bài 73tr32 SGK
Bài 74 tr32 SGK.
Tìm số a để đa thức
2x3 –3x2 +x+a chia hết cho đa thức (x+2
Giải
R= a-30
R= 0 a-30= 0a = 30	a= 30 
Cách khác:
Gọi thương của phép chia hết trên là Q(x).
Ta có:
2x3 –3x2 +x+a
= Q(x).(x+2)
nếu x =-2 thì 
Q(x).(x+2)= 0
2(-2)3–3(-2)2+(-2)+a=0
 -16 –12 –2 +a =0
 -30+a =0 ->a=30 
c) Củng cố - luyện tập (03p): 
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chia đa thức cho đa thức
 yc hs nhắc lại kiến thức ;
Nhận xét lớp học 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Tiết sau ôn tập chương Iđể chuan bị kiểm tra một tiết.
HS phải làm 5 câu hỏi ôn tập chương Itr32 SGK.
Bài tập về nhà số 75,76,77,78,79,80 tr 33 SGK.
Đặc biệt ôn tập kỹ “bảy hằng đẳng thức đáng nhớ”.
e) Bổ sung:
TIẾT 19 – TUẦN 10 	 NGÀY SOẠN : 04/10/2012
	 NGÀY DẠY : 11/10/2012 	
ÔN TẬP CHƯƠNG I
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức chương I: Nhân đa thức với đa thức, những hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử
b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài toán rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử
c) Thái độ: Rèn khả năng sáng tạo, khi giải toán
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp trong phần ôn tập lí thuyết 
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động 1 (13p): Ôn tập lý thuyết
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức

File đính kèm:

  • doctuần 8 - 10.doc
Giáo án liên quan