Giáo án Đại số 7 tuần 6 tiết 12- Luyện tập

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức

- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức ; tính chất của tỉ số bằng nhau.

2. Kĩ năng

- Luyện kĩ năng tìm 1 thành phần của tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.

3. Thái độ

- Giáo dục tính linh hoạt trong việc biến đổi đại số

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Nêu vấn đề, hoạt động nhóm giải quyết vấn đề

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

GV: Bảng phụ ghi bài tập, ghi tính chất của tỉ lệ thức, ghi tính chất của dãy số bằng nhau.

HS: Ôn tập tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1-Kiểm tra bài cũ

Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ? và làm BT 74/14 SBT :

Tìm 2 số x và y biết x2 = y5 và x+y =-21

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1503 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tuần 6 tiết 12- Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 06	 Ngày soạn: 24/09/2013
LUYỆN TẬP
Tiết : 12	 	 Ngày dạy: 25/09/2013	 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức 
- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức ; tính chất của tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng 
- Luyện kĩ năng tìm 1 thành phần của tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.
3. Thái độ 
- Giáo dục tính linh hoạt trong việc biến đổi đại số
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Nêu vấn đề, hoạt động nhóm giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 
GV: Bảng phụ ghi bài tập, ghi tính chất của tỉ lệ thức, ghi tính chất của dãy số bằng nhau.
HS: Ôn tập tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Kiểm tra bài cũ
Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ? và làm BT 74/14 SBT : 
Tìm 2 số x và y biết = và x+y =-21
2-Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 Hoạt động1 : Luyện tập
GV yêu cầu HS làm BT 59/31 SGK .
Bài làm cho gì ? yêu cầu gì ?
GV sửa sai (nếu có).
GV nêu dạng toán 2.
Tìm 1 thành phần của tỷ lệ thức khi biết 3 thành phần còn lại.
Nhắc lại cách xác định trung tỷ ngoại tỷ?
GV hướng dẫn cho HS xác định trung tỷ, ngoại tỷ của các tỷ lệ thức .
Gọi 4 HS lên bảng cùng làm câu a, b, c,d
GV sửa sai (nếu có)
GV nêu dạng toán 3 toán chia tỷ lệ . Yêu cầu HS đọc và phân tích bài tập 61/31 SGK.
Nêu cách là bài 61/31 .
Từ hai tỷ lệ thức đã cho làm thế nào để có dãy tỷ số bằng nhau.
GV hướng dẫn học sinh biến đổi về 1 dãy tỷ số bằng nhau và gọi 1 HS lên bảng làm tiếp.
GV yêu cầu HS làm bài tập 62/32 SGK.
Tìm 2 số x và y biết : = và x . y =10.
GV trong bài toán này ta không có x+y hay x-y mà lại có x . y . 
Nếu = có bằng hay không? Hãy kiểm tra bằng 1 ví dụ cụ thể.
GV hướng dẫn HS làm.
Đặt = = k . 
Tính x, y theo k 
Sau đó thay x . y = 10 theo k . 
Tính k, tính x, y.
GV yêu cầu HS làm bài 58/30 SGK theo nhóm.Gọi 1 nhóm đại diện lên bảng trình bày.
GV kiểm tra bài làm của các nhóm khác.
GV nhận xét và chốt lại cho HS cách giải.
HS đọc và phân tích bài 59/31 SGK .
Cho tỷ số giữa hai số hữu tỷ, yêu cầu viết tỷ số đó dưới dạng tỷ số giữa hai số nguyên.
HS trình bày cách làm.
2 HS lên bảng thực hiện
Lớp nhận xét bổ sung.
HS nhắc lại tính chất.
Từ = suy ra :a = ; b = ;
 c = ; d= 
HS lên bảng trình bày lớp nhận xét bổ sung.
HS đọc và phân tích bài 61/31 .
HS trình bày cách làm.
Ta phải biến đổi sao cho trong 2 tỷ lệ thức có các tỷ số bằng nhau.
HS đọc và phân tích đề bài.
HS lấy ví dụ cụ thể để phản bác : ¹ 
Vd: = ¹ = = 
Vậy = ¹ 
x = 2k; y = 5k => x. y=10k2
10k2 =10 =>k2=1=> k = ±1
=>x = ; y =
HS hoạt động theo nhóm đại diện 1 nhóm lên bảng thực hiện .
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Dạng 1 : Thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng các số giữa các số nguyên.
Bài59/31 SGK.
a/ 2.04 : (-3.122 )= :  = = 
b/ (1) : 1.25 = : = . = 
c/ 4 : 5 = 4 : = 
Dạng 2 : Tìm 1 thành phần của tỷ lệ thức .
Bài 60/31 SGK. Tìm x biết
a/ (x) : =1: => x = .1 : => x = => x= :
Vậy x= = 8
b/ 4.5 :0.3 =2.25 : 0.1x
=>0.1x =0.382.25:4.5=>0.1x= 
=> x= : 0.1= : = => x =1.5
Dạng 3 : Toán chia tỷ lệ .
Bài 61/31 SGK. Tìm x, y, z biết:
 = ; = và x+y-z=10
Giải : = => = 
 = => = 
Do đó : = = 
Ap dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có:
 = = = = => x= 8.2=16; y =12.2=24; z=15.2=30
Bài 62/31 SGK :
Đặt == k suy ra x= 2k; y = 5k.
Do đó x. y = 2k.5k =10k2 =10 => k2 =1 => k =±1
Với k =1, ta có: x = 2; y =5
Với k = -1, ta có x = -2; y = -5
Dạng 4: Bài toán thực tế
Bài58/30 SGK: Giải :
Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B là x và y. ta có :
 = 0.8 = hay = và y – x = 20
Ap dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có :
 = = =20 => x = 4. 20 = 80
 y = 5. 20 =100
Vậy : Lớp 7A trồng được 80 cây
 Lớp 7B trồng được 100 cây
Hoạt động2: Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã sửa. BTVN : 63/31 SGK và 78,79,80/14 SBT.
Ôn : Khái niệm số hữu tỷ . Đọc rút kinh nghiệm trước bài 9. Tiết sau mang máy tính bỏ túi (nếu có)

File đính kèm:

  • doctiet 12.doc
Giáo án liên quan