Giáo án Đại số 7 từ tiết 53 đến tiết 54 Trường THCS Hội An Đông

I. MỤC TIÊU:

 - Nắm được cách lập một bảng tần số theo cột dọc, cột ngang.

 - Khắc sâu về tần số và hiểu được các kí hiệu, giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu và tần số.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính độc lập sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng thống kê, thước thẳng, sgk, giáo án.

 HS: Thước thẳng, vở nháp, sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 từ tiết 53 đến tiết 54 Trường THCS Hội An Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 21-Tiết 53	 BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU: 
	- Nắm được cách lập một bảng tần số theo cột dọc, cột ngang.
	- Khắc sâu về tần số và hiểu được các kí hiệu, giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu và tần số.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính độc lập sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Bảng thống kê, thước thẳng, sgk, giáo án.
	HS: Thước thẳng, vở nháp, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
6’
Kiểm tra bài cũ 
- Dấu hiệu là gì? giá trị của dấu hiệu là gì? Kí hiệu?
- Tần số là gì? Kí hiệu?
- Số các giá trị của dấu hiệu được kí hiệu như thế nào?
Nêu câu hỏi, gọi 1 hs trả lời.
Cho hs khác nhận xét, gv đánh giá và cho điểm.
Hs trả lời câu hỏi
9’
1. Lập bảng tần số:
 Lập bảng
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
Yêu cầu học sinh làm 
- Bảng như thế được gọi là 
gì?
- Học sinh đọc và làm 
- Dựa vào bảng 1
- Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.
17’
2. Chú ý:
Tóm lại:
- Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số” (Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiêu.
- Bảng “tần số” giúp người ta đều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện cho việc tính toán sau này.
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
- Ngoài ra ta còn có thể lập bảng được dưới dạng cột.
- Qua đó yêu cầu học sinh cho biết:
 + Từ bảng số liệu thống kê ta có thể lập được bảng gì?
 + Bảng tần số giúp ta biết điều gì?
Học sinh quan sát và vẽ theo.
- Bảng tần số.
- Học sinh trả lời.
11’
Củng cố 
Bài tập 6:
2
2
2
2
2
3
2
1
0
2
2
4
2
3
2
1
3
2
2
2
2
4
1
0
3
2
2
2
3
1
a/. Dấu hiệu cần tìm hiểu là số con của mỗi gia đình.
	Bảng tần số:
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
b/. Nhận xét:
* Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
* Số gia đình có 2 con là chiếm tỉ lệ cao nhất.
* Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23.3 %
Thực hiện theo hd của giáo viên
Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
Học thuộc bài + Bài tập đã làm.
Bài tập về nhà: 7, 8 sách giáo khoa trang 11 – 12
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 21-Tiết 54	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Củng cố lại dấu hiệu, tần số và cách lập bảng tần số.
Giúp hs khắc sâu các khái niệu: “Tần số, dấu hiệu, giá trị,…
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính linh họat, độc lập sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng thống kê, thước thẳng, giáo án, sgk.
HS: Thước thẳng, vở nháp, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
15’
Kiểm tra 15’
Kèm theo đề và đáp án
Cho hs kiểm tra
Hs chép đề và làm bài kiểm
8’
Bài tập 8 sách giáo khoa trang 12:
8
9
10
9
9
10
8
7
9
8
10
7
10
9
8
10
8
9
8
8
8
9
10
10
10
9
9
9
8
7
Dấu hiệu ở đây là số điểm của xạ thủ.
Xạ thủ bắn được 30 phát.
Bảng tần số:
G.Trị (x)
7
8
9
10
T.số (n)
3
9
10
8
N = 30
 * Nhận xét:
 - Điểm số thấp nhất là: 7
 - Điểm số cao nhất là: 10
 - Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. 
- Một học sinh lên bảng làm, còn lại làm vào vở
- Học sinh lập và nhận xét các điểm số cao thấp và tỉ lệ.
Bài tập 9 sách giáo khoa trang 12.
3
10
7
8
10
9
6
4
8
7
8
10
9
5
8
8
6
6
8
8
8
7
6
10
5
8
7
8
8
4
10
5
4
7
9
6’
a/. Dấu hiệu (X): Thời gian
Số các giá trị (N): 35
a/. Dấu hiệu ở đây là gì?
 Số các giá trị là bao nhiêu?
b/. Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét?
a/. Dấu hiệu (X): Thời gian
 Số các giá trị (N): 35
b/. Lập bảng
10’
b/. Bảng tần số:
Giá tri (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
5’
* Nhận xét:
 - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 phút.
 - Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất: 10 phút.
 - Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
Cho hs nhận xét
Hs dựa vào bảng tần số rút ra nhận xét.
Củng cố: Trong luyện tập
Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
Xem lại các bài ập đã làm.
Chuẩn bị bài biểu đồ sách giáo khoa trang 13.
Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doc53-54.doc