Giáo án Đại số 7 tiết 60- Đa thức một biến

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết ký hiệu đa thức 1 biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm, tăng của biến.

2. Kĩ năng: Tìm bạc hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự đồng dạng của đa thức 1 biến.

3. Thái độ: Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: bảng phụ.

2. HS: ôn kiến thức cũ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1857 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 60- Đa thức một biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Tiết 60
Ngày soạn: 28/3/08 
Ngày dạy: 31/3/08
ĐA THỨC MỘT BIẾN 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết ký hiệu đa thức 1 biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm, tăng của biến.
2. Kĩ năng: Tìm bạâc hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự đồng dạng của đa thức 1 biến.
3. Thái độ: Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ. 
2. HS: ôn kiến thức cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Cho 2 HS lên bảng làm bài tập.
Tìm bậc của đa thức tổng.
- GV quan sát HS cả lớp làm bài
- Cho HS dưới lớp nhận xét.
a/ Tính tổng của 2 đa thức.
(5x2y-5xy2+xy)+(xy-x2y2+5xy2) = 5x2y-5xy2+xy + xy-x2y2+5xy2 
= 5x2y+2xy- x2y2 
-> Đa thức có bậc là 4
b/ (x2+y2+z2)+(x2-y2+z2)= x2+y2+z2 + x2-y2+z2 =2x2+2z2
-> Đa thức có bậc là 2
Hoạt động 2: Đa thức một biến (15’)
- Hãy cho biết mỗi đa thức sau có mấy biến ?
- Tìm bậc của mỗi đa thức ?
- GV treo bảng phụ ghi đề bài: Viết các đa thức của biến x ?
- GV cho HS nắm cách viết đa thức 1 biến.
- Giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của 1 biến:
Tính A(-1); B(2)
- Yêu cầu HS làm Bài ?2
Tìm bậc của đa thức A(x); B(x) ở trên?
- GV cho HS nắm lại khái niệm bậc của đa thức một biến
- Đa thức 5x2y-5xy2+xy có 2 biến x và y. bậc 3.
- Đa thức xy-x2y2+5xy2 có 2 biến x và y; bậc 4.
- HS cho ví dụ.
- 2 HS lên bảng, cả lớp cùng làm.
A(x) có bậc 2
B(x) có bậc 6
- HS đọc khái niệm.
1. Đa thức một biến :
Ví dụ :
A= 7y2 -3y+ là đa thức của biến y.
B = 2x5-3x+4x6+ là đa thức của biến x.
?1
A(-1) = 7(-1)2-3.(-1)+ = 10
B(2) =2. 25-3. 22+4. 26+= 242 
* Khái niệm bậc của đa thức 1 biến: là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
Hoạt động 3: Sắp xếp một đa thức (10’)
- Yêu cầu HS tự đọc SGK và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau.
+ Để sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức trước hết ta làm gì ?
+ Có mấy cách sắp xếp?
- Yêu cầu HS thực hiện ?3
- Yêu cầu HS thực hiện ?4
- GV cho HS nắm chú ý 
- HS đọc SGK
- HS thảo luận nhóm và ghi câu trả lời vào bảng nhóm.
- HS thực hiện ?3 và 2 HS lên sắp xếp đa thức B(x) theo 2 cách .
- HS thực hiện ?4
2 HS lên sắp xếp 1 đa thức.
2. Sắp xếp một đa thức:
Vd : P(x)= 6x+3-6x2+x3+2x4
Sắp xếp P(x) theo luỹ thừa giảm dần của biến.
P(x)=2x4+x3-6x2+6x+3
Sắp xếp P(x) theo luỹ thừa tăng dần của biến.
P(x)=3+6x-6x2+x3+2x4
Chú ý : SGK/42
Hoạt động 4: Hệ số (5’)
- GV giới thiệu hệ số của đa thức.
- GV cho HS nắm chú ý.
- HS lắng nghe và ghi bài.
3. Hệ số:
Ví dụ: P(x)=2x4+x3-6x2+6x+3
- Có 2 là hệ số của luỹ thừa bậc cao nhất của biến -> 2 là hệ số cao nhất.
- Số 3 là hệ số của luỹ thừa bậc 0 còn gọi là hệ số tự do.
Chú ý: SGK/ 43
Hoạt động 5: Củng cố (7’)
- Cho HS làm bài 39/ 43 SGK
- Quan sát cả lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp cùng làm vào vở.
- HS nhận xét, sửa bài.
Bài 39/43 SGK:
P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x–x3+6x5
a/ Thu gọn:
P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2
b/ Các hệ số tương ứng:
Hệ số của luỹ thừa bậc 5 là 6
Hệ số của luỹ thừa bậc 3 là -4
Hệ số của luỹ thừa bậc 2 là 9
Hệ số của luỹ thừa bậc 1 là -2
Hệ số tự do là 2.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (3’)
- Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức
- Biết tìm bậc và hệ số của đa thức.
- BTVN: 40, 41, 42, 43/ 43 SGK.

File đính kèm:

  • docTIET60.doc