Giáo án Đại số 7 tiết 14- Luyện tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố điều kiện để 1 phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng số số thập phân và ngược lại.

3. Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt trong việc biến đổi đại số.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: bảng phụ, máy tính bỏ túi.

2. HS: Ôn tập lý thuyết, làm bài tập, máy tính bỏ túi (nếu có).

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1693 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 14- Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 07
Tiết 14
Ngày soạn: 19/10/2007 
Ngày dạy: 22/10/2007
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố điều kiện để 1 phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng số số thập phân và ngược lại.
3. Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt trong việc biến đổi đại số.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ, máy tính bỏ túi.
2. HS: Ôn tập lý thuyết, làm bài tập, máy tính bỏ túi (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
Câu 1: Nêu điều kiện để 1 phân số tối giản có mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ? Số thập phân vô hạn tuần hoàn ?
Làm bài tập 68 a/34 SGK.
Câu 2: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập phân .
Làm bài tập 68b/34 SGK.
GV nhận xét đánh giá HS.
HS1: Trả lời.
Bài 68/34 SGK:
a/ Các phân số ; ; =. Viết dược dưới dạng số thập phân hữu hạn(STPHH) .
Các phân số ; ; Viết dược dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn(STPVHTH) .
HS2 : Trả lời.
Bài 68/34 SGK: 
b/ = 0,625 ; = -0,15 ; = 0,4 ; = 0,(36) ; = 0,6(81) ; = -0,58(3)
Cả lớp làm bài vào nháp, sau đó nhận xét bà của bạn.
Hoạt động 2: Luyện tập (33’)
 Bài 69/34 SGK
Yêu cầu HS làm BT 69/34 SGK
Bài toán cho gì và yêu cầu gì?
(Cho phép dùng máy tính bỏ túi)
GV nhận xét sửa sai nếu có.
Bài71/35 SGK
Cho HS làm bài 71/35 SGK:
Nêu cách làm.
Bài 85, 87/15 SBT :
Cho HS làm bài 85,87 SBT theo nhóm.
Gọi đại diện nhóm lên trình bày 2 bài.
GV kiểm tra kết quả của các nhóm còn lại.
GV nhận xét sửa sai.
Bài 70/35 SGK :
GV yêu cầu HS làmbài 70/SGK.
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số ?
Hãy nêu cách làm.
Gọi 4 HS lên bảng cùng làm.
GV sửa sai (nếu có).
Cho HS làm bài 88/15 SBT.
GV hướng dẫn cách làm qua ví dụ a.
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm câu b, c.
GV yêu cầu HS làm BT 89/SBT. GV hướng dẫn cách làm: Các số thập phân có chu kỳ không bắt đầu ngay sau dấu phẩy nên phải biến đổi về dạng trên.
Gọi 2 HS lên làm câu a, c.
GV nhận xét sửa sai (nếu có).
GV : Số hữu tỷ có thể vết được dưới dạng số thập phân như thế nào ?
3. Hoạt động 3: Dặn dò:
Cho các thương, yêu cầu viết các thương đó dưới dạng số thập phân.
HS lên bảng thực hiện.
Lớp nhận xét.
Lấy tử chia cho mẫu.
1 HS lên thực hiện.
Các nhóm hoạt động.
Nhóm cử đại diện lên trình bày.
Lớp nhận xét bổ sung.
HS trình bày cách làm: viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân, rút gọn phân số thập phân nếu được.
4 HS lên bảng trình bày lớp nhận xét.
HS làm theo hướng dẫn của GV câu a.
Câu b, c HS tự làm (hai HS lên bảng trình bày).
HS làm câu b dưới sự hướng dẫn của GV.
HS lên bảng trình bày câu a, c.
Lớp nhận xét.
HS: số hữu tỷ được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn .
Dạng 1 : Viết 1 phân số hoặc 1 thương dưới dạng số thập phân .
Bài 69/34 SGK
a/ 8,5 : 3 = 2,8(3)
b/ 18,7 : 6 = 3,1(6)
c/ 58 : 11 = 5,(27)
d/ 14,2 : 3,33 = 4.(246)
Bài71/35 SGK : Viết các phân số dưới dạng số thập phân: ; ;
 = 0,(01) ; = 0,(001)
Bài 85/15 SBT :
Các phân số này tối giản mẫu không chứa các thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
16 = 24; 40 = 23. 5; 125 = 53; 25 = 52; = 0,4375 ; = 0,275; = 0,016 ; = -0,56
Bài 87/15 SBT :
Các phân số này đều ở dạng tối giản mẫu có chứa thừa số ngyên tố khác 2 và 5.
6 = 2. 3 ; 3 ; 15 = 3. 5 ; 11 ; = 0.8(3) ; = -1.(6) ; = 0.4(6) ; = -0.(27)
Dạng 2 : Viết số số thập phân dưới dạng phân số .
Bài 70/35 SGK :
a/ 0,32 = = 
b/ -0,124 = = 
c/ 1,28 = = 
d/ -3,12 = = 
Bài88/15 SBT :Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số .
a/ 0,(5) = 0,(1). 5 = . 5 = 
b/ 0,(34) = 0,(01). 34 = . 34 = 
c/ 0,(123) = 0,(001). 123 = . 123 = = 
Bài89/16 SBT : Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số.
a/ 0,0(8) = .0,(8) = . 0,(1). 8 = . . 8 = 
b/ 0,1(2) = . 1,(2) = .[1+0,(2)] = .[1+0,(1). 2] = . [1+] = 
c/ 0,1(23)= .1,(23)= [1+0,(01).23]= .[1+]= .= 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà ( 3’)
- Ôn lại kết luận về mối quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập phân .
- Ôn lại cách viết 1 phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại.
- Xem lại các bài tập đã sửa. 
- BTVN 91,92/15 SBT.
- Xem trước bài 10 về làm tròn số .- Tìm ví dụ thực tế về làm tròn số.
 - Ôn lại cách biểu diễn 1 số thập phân trên trục số.
RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTIET14.doc