Giáo án Đại số 7 tiết 13 Bài 9- Số thập phân hữu hạn. số thập phân vô hạn tuần hoàn

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Hiểu được số hữu tỷ là số biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

2. Kĩ năng: Nắm được điều kiện để 1 phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn.

3. Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt trong việc biến đổi đại số

II. CHUẨN BỊ

1. GV: bảng phụ, máy tính bỏ túi.

2. HS: ôn kiến thức về số hữu tỷ, máy tính bỏ túi (nếu có)

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2321 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 13 Bài 9- Số thập phân hữu hạn. số thập phân vô hạn tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 07
Tiết 13
Ngày soạn: 19/10/2007 
Ngày dạy: 22/10/2007
Bài 9
SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn. Hiểu được số hữu tỷ là số biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
2. Kĩ năng: Nắm được điều kiện để 1 phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn.
3. Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt trong việc biến đổi đại số
II. CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ, máy tính bỏ túi.
2. HS: ôn kiến thức về số hữu tỷ, máy tính bỏ túi (nếu có)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) 
Thế nào là số hữu tỷ ?
Nêu cách đổi 1 phân số ra số thập phân ? ; ; các số thập phận đó là số hữu tỷ .
Còn số 0, 323232… có phải là số hữu tỷ hay không ?Bài học hôm nay sẽ trả lời cho ta câu hỏi đó.
HS: Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Ỵ Z, b ¹ 0.
 = 0,3; = 0,06; = 0,8
Hoạt động 2: Số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn (12’)
Ví dụ 1:
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: ; 
Có mấy cách làm?
GV giới thiệu các số thập phân như : 0,15; 1,48 được gọi là số thập phân hữu hạn.
Ví dụ 2: 
Viết số sau dưới dạng số thập phân: .
Em có nhận xét gì về phép chia này?
Em có nhận xét gì về thương tìm được ?
GV giới thiệu số 0,41666… được gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn, chữ số 6 được lặp đi lặp lại, số 6 được gọi là chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,4166...
Viết gọn : 0,41666…= 0,41(6)
Hãy viết các phân số sau dưới dạng số thập phân ; chỉ ra chu kỳ của nó? Rồi viết gọn chúng cho HS dùng máy tính bỏ túi.
Hai HS lên bảng thực hiện phép chia tử cho mẫu.
= 0,15 ; = 1,48
Có 2 cách làm:
C1 : Chia tử cho mẫu.
C2 : Đổi ra phân số thập phân sau đó đổi ra số thập phân .
HS thực hiện phép chia tử cho mẫu.
Phép chia này không bao giờ chấm dứt.
Số chữ số thập phân là vô hạn, và chữ số 6 được lặp đi lặp lại.
HS làm: = 0,111…= 0,(1)
= 0,0101…= 0,(01)
= 0,001001…= 0,(001)
= -1,5454…= -1,(54)
1. Số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 1 : Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: = 0,15 ; = 1,48
=> 0,15; 1,48; … được gọi là số thập phân hữu hạn (STPHH)
Ví dụ 2 : Viết phân số dưới dạng số thập phân:
= 0,41666… = 0,41(6)
=> 0,41(6) được gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn (STPVHTH) có chu kỳ là 6 
 = 0,111…= 0,(1)
= 0,0101…= 0,(01)
= 0,001001…= 0,(001)
= -1,5454…= -1,(54)
Hoạt động 3: Nhận xét (14’)
GV : Các phân số ở VD1 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn . Còn phân số ở VD2 viết được dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phân số này đều ở dạng tối giản. 
Phân tích các mẫu ra thừa số nguyên tố ? Nhận xét điểm khác nhau ở 2 VD trên ?
Vậy các phân số tối giản với mẫu dương phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ?
GV hỏi tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn ?
GV chốt lại nhận xét trên.
GV yêu cầu HS làm ?
Trong các phân số sau phân số nào viết được dưới dạng STPHH, phân số nào viết được dưới dạng STPVHTH? Vì sao? Viết dạng thập phân của các phân số đó.
; ; ; ; ; 
GV : Một phân số bất kỳ được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Mà mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số. Ngược lại người ta chứng minh được mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn đều là1 số hữu tỉ . 
VD : GV hướng dẫn HS đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn thành phân số: 0,(4) = 0,(1) . 4 = . 4 = .
Tương tự HS viết các số sau dưới dạng phân số :0,(2); 0,(31)
GV chốt lại kết luận.
 có mẫu là 20 chứa TSNT 2 và 5
Phân sốcó mẫu là 12 chứa TSNT 2 và 3
Phân số có mẫu là 25 chứa TSNT 5
Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn .
Phân số tối giản với mẫu dương, mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đo được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn .
HS nhận xét lần lượt từng phân số qua các bước.
Phân số tối giản chưa nếu chưa rút gọn đến tối giản.
Xét xem mẫu của phân số chứa các ước nguyên tố nào rồi dựa vào nhận xét để kết luận.
Kết luận : Các phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn :
 = 0,25 ; = 0,26 ; = 0,5
= -0,136 ; …
HS giải thích và viết chúng dưới dạng số thập phân hữu hạn.
HS làm theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên trình bày
HS nhắc lại kết luận.
2. Nhận xét
SGK/ 33
Aùp dụng:
 ?
Các phân số viết được dưới dạng STPHH: ; ; ; 
= 0,25 ; = 0,26 ; = 0,5
= -0,136; 
Các phân số viết được dưới dạng STPVHTH: ; 
 = 0,8(3); = 0,2(4)
* Kết luận: SGK/ 34
3. Aùp dụng:
Đổi STPVHTH thành phân số:
0,(4) = 0,(1) . 4 = . 4 = 
0,(2) = 0,(1). 2= . 2 = 
0,(31) = 0,(01). 31 = . 31= 
Hoạt động 4: Củng cố (10’)
Những phân số như thế nào thì viết được dưới dạng STPHH ? STPVH? Cho ví dụ?
Vậy số 0,323232… nêu ở đầu bài có phải là số hữu tỷ không ? Viết số đó dưới dạng phân số ?
Yêu cầu HS làm bài tập 67/34 SGK.
HS trả lời và cho ví dụ
Số 0,323232…là số hữu tỷ.
0.(32)=0.(01). 32= . 31= 
HS làm bài tập 67/34 SGK
Bài 67/34 SGK:
Có thể điền được 3 số:
A= = ; A= = 
A = = 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’)
Học thuộc nhận xét, kết luận ở SGK/33, 34.
BTVN : 68, 69, 70, 71/34-35 SGK. 
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docTIET13.doc
Giáo án liên quan