Giáo án Đại số 6 tuần 29

I .MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số

 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán . Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán,

từ đó tính (hợp lý ) giá trị biểu thức .

 3. Thái độ: HS yêu thích môn toán và học tập gương nhà toán học VN thông qua trò chơi “ghép chữ”.

II. CHUẨN BỊ :

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

 -Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ ghi đề bài 79 SGK để tổ chức Trò chơi

 -Phương án tổ chức lớp học: học theo nhóm ; cá nhân

 2. Chuẩn bị của học sinh :Thước ; bảng nhĩm

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tình hình lớp ( 1ph):

- Điểm danh số học sinh trong lớp

- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ

 2. Kiểm tra bài cũ: 5ph

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 6 tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n phép tính trong ngoặc trước.
Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Đọc kỹ bài giải và phát hiện:
 Dòng 2: A Sai vì bỏ quên ngoặc ….
M sai vì: đã quy đồng mẫu các phân số…
- Thực hiện nhân trước sau đó đến phép cộng hoặc trừ .
 - HS.TB lên bảng thực hiện 2 câu b và c .HS dưới lớp cùng làm và nhận xét .
 -Có 3 đại lượng là vận tốc (v) ; thời gian (t) ; quảng đường (s).
 - Có 2 bạn tham gia chuyển động.
- Phải tính quãng đường AC và quãng đường BC.
- Tính được thời gian Việt đi từ A đến C và thời gian Nam đi từ B đến C.
- Thảo luận và trình bày bài giải trên bảng nhóm .
- Ghi bài giải vào vở và lưu ý dạng toán chuyển động 
Bài 1 (Bài 76c SGK): 
Bài 2 ( Bài77a SGK)
Bài 3: 
Cách 1: 
Cách 2:
Bài 4: Dòng 2: 
A Sai vì bỏ quên ngoặc thứ nhất, dẫn tới giải sai.
M sai vì: đã quy đồng mẫu các phân số để nhân 2 phân số ;sau đó nhân tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung .
Bài 5: ( Bài 80 SG ) 
c) 
Bài 6: (Bài 83 SGK)
Thời gian Việt đi từ A đến C 
 7h30’-6h50’=40’= Quãng đường AC là:
 15. = 10 (km).
Thời gianNam đi từ B đến C
 7h30’-h10’=20’= 
Quãng đường BC là:
12.= 4 (km)
Quãng đường AB là:
 10km + 4km = 14 km
8’
HĐ3 . Củng cố :
Trò chơi: 
Tổ chức 2 đội mỗi đội 10 HS thi ghép chữ nhanh.
Luật chơi:
-Các đội phân công cho mỗi thành viên của đội mình thực hiện 1 phép tính rồi điền chữ ứng với kết quả vừa tính được vào ô trống Sao cho dòng chữ được ghép đúng tên và với thời gian ngắn nhất.
-Người thứ nhất về chỗ người thứ 2 tiếp tục, cứ như vậy cho đến hết. Bạn cuối cùng phải ghi rõ tên nhà Bác học.
-Hai đội lên chơi.
T. 
Ư. 
 E. 
 H. 
 G. 
 Ơ. 
N .
 I. 
 V. L.
Bài 79 SGK
Nhà toán học nổi tiếng ở thế kỷ XV là: Lương Thế Vinh
 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .2ph
a- Bài tập về nhà: 
Làm các bài tập : 81,82,83 SGK
Bài tập cho HSKG : Tính giá trị của biểu thức : A= 
 b- Chuẩn bị bài mới
 - Nghiên cứu lai các bài tập đã giải , lưu ý tránh những sai lầm trong việc thực hiện phép tính.
IV . RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 12.03.2014 
Tiết 90 
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
 I.MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một phân số khác 0. 
2. Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số. Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số
: 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
 1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ.
 - Phương án tổ chức lớp học: học theo nhóm ; cá nhân 
 2. Chuẩn bị của học sinh :
 - Ôn tập kiến thức : Phép chia các số nguyên 
 - Dụng cụ học tập Thước ; bảng nhóm 
Thước ; bảng nhóm 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Ổn định tình hình lớp( 1p):Điểm danh số học sinh trong lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: 5ph	
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
Phát biểu quy tắc phép nhân phân số? Viết công thức tổng quát?
Tính: 
1.ta nhân tử với nhau , nhân mẫu với nhau .
Công thức : 
2.
2
2
2
2
2
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung – GV nhận xét, đánh giá, bổ sung , ghi điểm
 3. Giảng bài mới : 
 a -Giới thiệu bài (1ph) : Đối với phân số cũng có các phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia phân số 
 có thể thay bằng phép nhân phân số được không? Chúng ta trả lời được câu hỏi trên qua bài học hôm nay.
 b- Tiến trình tiết dạy :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
HĐ1: Số nghịch đảo
- Cho HS làm 
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
- Ta nói:là số nghịch đảo của 8; và -8
là số nghịch đảo của;
Hai sốvà -8 là hai số nghịch đảo của nhau. 
- Gọi HS đứng tại chỗ làm 
- Vậy thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau?
- Chốt định nghĩa số nghịch đảo và ghi bảng .
-Vận dụng: Cho HS làm
- Lưu ý cho HS khi trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của :
ĐVĐ : Kiến thức về số nghịch đảo đựơc vận dụng như thế nào ?
- Hai HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 
Hs chú ý lắng nghe 
-HS làm 
HSTB : là 2 số có tích bằng 1 
- Ghi nội dung định nghĩa số nghịch đảo vào vở 
- Làm 
Số nghịch đảo củalà7
Số nghịch đảo của-5 là
Số nghịch đảo của là 
1. Số nghịch đảo
Định nghĩa:
Hai số nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1
.
Số nghịch đảo củalà
 (a, b ỴZ. a ¹ 0, b ¹ 0)
Ví dụ :
Số nghịch đảo của -8 là 
Số nghịch đảo của là 
16’
HĐ2: Phép chia phân số
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm 
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và ?
 - Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào ?
-Làm ví dụ sau: Tính: 
- Vậy một số nguyên chia cho một phân số cũng chính là chia một phân số cho một phân số .
- Hãy phát biểu quy tắc chia một phân số cho một phân số ?
- Treo bảng phụ và gọi 3 HS lên điền
- Tính ?
- Vậy muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm như thế nào? 
- Giới thiệu nhận xét
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
 - Nhận xét kết quả và nhấn mạnh lại các công thức .
- 2 HS lên bảng thực hiện 
-Hai phân số và này nghịch đảo nhau.
-Ta thay phép chia phân số bằng phép nhân .
- Phát biểu quy tắc như SGK và nêu dạng tổng quát.
- 3 HS lên bảng điền vào bảng phụ 
= 
-Ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên 
- Ghi nhận xét bằng công thức vào vở 
- Thảo luận và trình bày kết quả trên bảng nhóm
2. Phép chia phân số:
a. Quy tắc : 
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia .
b. Nhận xét : SGK
c. Ví dụ:
10’
HĐ3 . Củng cố:
- Phát biểu định nghĩa thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau?.
- Phát biểu quy tắc chia phân số 
Bài 84 .SGK
- Tổ chức trò chơi tiếp sức :
Gồm 7 phép tính yêu cầu các tổ phân công 7 bạn thi tiếp sức mõi bạn thực hiện 1 phép tính.
Nếu tổ nào đúng và thời gian ngắn nhất là tổ thắng.
- Cho hiệu lệnh các tổ thực hiện.
-Yêu cầu HS khi tính phải thay phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo 
Bài 85 .SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm viết phân số dưới dạng thương của 2 phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số .
-HSY nhắc lại định nghĩa 2 số nghịch đảo của nhau và quy tắc chia phân số
- Hai đội chơi trò chơi giải toán tiếp sức. HS còn lại cũng làm bài tập để kiểm tra.
-HS thảo luận nhóm (hình thức khăn phủ bàn -4ph )
Bài 84 SGK:
Bài 85 SGK:
Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo .2ph
a- Bài tập về nhà: 
Làm các bài tập : 86, 87, 88 , 89 (SGK).
b- Chuẩn bị bài mới
Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, qui tắc chia phân số
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
…………………………………………………………………………………………………….........................
................................................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn :12.03.2014 
Tiết 91 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức : Học sinh biết vận dụng được quy tắc chia phân số trong giải bài toán
 2. Kĩ năng: Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của 1 số khác không và thực hiện phép chia phân số, tìm x
 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán
II. CHUẨN BỊ :
 1.Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Phuong tiện dạy học :Thước kẻ , phấn màu ;bảng phụ.
 - Phương án tổ chức lớp học: học theo nhóm ; cá nhân 
 2. Chuẩn bị của học sinh : 
 - Ôn tập kiến thức : Ôn tập quy tắc chia phân số
 - Dụng cụ học tập Thước ; bảng nhóm 
.III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Ổn định tình hình lớp( 1p):Điểm danh số học sinh trong lớp – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2. Kiểm tra bài cũ: 5ph
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
Phát biểu quy tắc chia phân số ? 
Viết dạng tổng quát .
2. Tìm x biết :
a. 
b. 
1. Ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia .
2. a . 
 b. 
3
1
3
3
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung – GV nhận xét, đánh giá, bổ sung , ghi điểm
 3. Giảng bài mới : 
 - Giới thiệu bài (1’ ) :Vận dụng quy tắc chia phân số trong giải toán như thế nào ?Hơm nay ta luyện tập 
 - Tiến trình tiết dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
28’
HĐ1: Luyện tập
Bài 1 (Bài 87 SGK )
a) Tính : 
- Gọi HS lên bảng giải bài 87a. 
- Gọi HS trả lời miệng câu b : So sánh số chia với 1 trong mỗi trường hợp ?
- Gọi HS trả lời câu c : So sánh giá trị tìm được với số bị chia ? Từ đó rút ra nhận xét .
- HS.TB lên bảng , HS dưới lớp cùng giải và nhận xét bài làm của bạn 
- Đứng tại chỗ trả lời : 1 = 1; 
 1
- HSY trả lời ...
- HSTB nêu nhận xét 
 Bài 87 SGK : 
a) Tính : 
b) 1 = 1 ; 1
c) Kết luận :
- Nếu chia phân số cho 1, kết quả bằng chính phân số đó.
- Nếu chia một phân số cho phân số nhỏ hơn 1 thì kết quả nhỏ hơn số bị chia.
8’
Bài 2 ( Bài 90 SGK) :
- Nêu cách xác định dạng bài tập tìm x ?
- Gọi 3 HS lên bảng đồng thời một lượt (HSyếu ® trung bình ® khá ) mỗi HS làm câu 
- Trong khi học sinh làm bài tập, GV quan sát, nhắc nhở HS 
- Các câu d , e, g ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng giải theo hướng dẫn 
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa cho hoàn chỉnh
- Ta xác định tên của x và áp dụng quy tắc tìm x giống t

File đính kèm:

  • docTuần 29 SỐ HỌC.doc