Giáo án Đại số 10 tiết 1, 2: Mệnh đề

Tiết: 01 + 02 Tên bài soạn: MỆNH ĐỀ

I- Mục tiêu:

 * Kiến thức: Giúp HS nắm vững các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đu.

 * Kỹ năng: Học sinh biết và sử dụng tốt các kí hiệu, .

 * Thái độ: rèn luyện thói quen suy luận đúng lôgic.

II – Phương pháp: Đàm thoại+ Nêu vấn đề

III – Chuẩn bị của thầy và trò:

 + Thầy:

- Phương tiện: Sách giáo khoa.

- Dự kiến phân nhóm:

 + Trò: bài mới, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 tiết 1, 2: Mệnh đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Equation Chapter 1 Section 1Ngày soạn: 28 tháng 08 năm 2007
 Tiết: 01 + 02	 Tên bài soạn: MỆNH ĐỀ
Mục tiêu:
 * Kiến thức: Giúp HS nắm vững các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, đủ, cầøn và đu.û 
 * Kỹ năng: Học sinh biết và sử dụng tốt các kí hiệu, .
 * Thái độ: rèn luyện thói quen suy luận đúng lôgic.
II – Phương pháp: Đàm thoại+ Nêu vấn đề
III – Chuẩn bị của thầy và trò:
 + Thầy: 
Phương tiện: Sách giáo khoa.
Dự kiến phân nhóm:
 + Trò: bài mới, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới
IV- Tiến trình tiết dạy:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
 10’
HĐ1: Làm quen với khái niệm mệnh đề. 
* Cho các câu sau: 
Pari là thủ đô của nước Đức.
> 1,4
Chiều nay trời có thể mưa.
Em rất vui vì được vào học lớp 10.
* Khẳng định các câu 1, 2 là các mđ, các câu 3, 4 không là mệnh đề.
* Nhận xét về tính đúng sai của các câu trên, từ đó chia các câu này thành hai nhóm khác nhau.
* Phát biểu khái niệm mệnh đề.
* Nêu ví dụ câu là mệnh đề, không là mệnh đề.
I – MỆNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN:
1. Mệnh đề:
Khái niệm mệnh đề (sách giáo khoa)
 HĐ 2: Khái niệm mệnh đề chứa biến ( 5 phút)
* Cho các câu sau: 
n chia hết cho 2.
2x + 1 = 4
* Yêu cầu học sinh làm những hoạt động bên
 * Khẳng định những câu trên lànhững mệnh đề chứa biến. (Vì nó phụ thuộc vào giá trị của n, x)
* Xét xem các câu trên có là mệnh đề không.
* Cho n, x một vài giá trị và xét xem các câu này có là mệnh đề không, giá trị các mệnh đề tương ứng.
Mệnh đề chứa biến:
Các câu: 
n chia hết cho 2 và
 2x + 1 = 4 là các mệnh đề chứa biến.
HĐ 3: Phủ định của mệnh đề ( 10 phút)
Cho ví dụ: Dũng và Huy tranh luận:
Dũng nói: “Đoàn tường THPT Nguyễn Du là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua khối THPT tỉnh Bình Định năm học 2006 – 2007”.
Huy phủ định: Đoàn trường THPT Nguyễn Du không phải là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua khối THPT tỉnh Bình Định năm học 2006 – 2007”.
* Tương tự GV cho hai học sinh trong lớp tranh luân một vấn đề cụ thể (chẳng hạn: về qui định số buổi mặc áo dài của nhà trường). 
Cho mđ: “Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”.
Lưu ý: phủ định của > là 
* Xem ví du.
* Thực hiện tranh luận theo yêu cầu của GV.
* Nêu cách thành lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề.
* Phát biểu mđ phủ định của mđ trên.
II – MỆNH ĐỀ PHỦ ĐỊNH:
Ghi ví dụ mệnh đề và mệnh đề phủ định của nó. Kí hiệu mệnh đề phủ định và tính đúng sai của hai mệnh đề phủ định nhau. (sách giáo khoa)
HĐ 4: Khái niệm mệnh đề kéo theo ( 20 phút)
* Cho ví dụ: Chúng ta đã biết “Nếu Trái đất không có nước thì không có sự sống” 
* Khẳng định những mệnh đề dạng này là mệnh đề kéo theo. 
* Cho hai mđ:
 “ Gió mùa Đông Bắc về”
 “ Trời trở lạnh”
* Nêu giá trị của mệnh đề keo theo
* Yêu cầu HS nêu cách xét tính đúng sai của mđ kéo theo.
* Cho mđ: 
 - 3 < - 2 ( -3)2 < (-2)2 
* Lưu ý: khi bình phương hai vế của bđt thì ta phải chú ý đền dấu của hai vế, nếu cả hai vế cùng dương thì mới được bình phương hai vế.
* Cho một học sinh phát biểu một định lí có dạng mệnh đề kéo theo.
* Xét tính cần, đủ của hai mệnh đề P, Q trong định lí trên.
* Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện đủ, điều kiện cần.
* Nhận xét câu trên có là mđ không (nếu là mđ thì đúng hay sai). Tách câu trên thành hai mệnh đề.
* Cho một ví dụ khác có cấu trúc giống ví dụ trên.
* Rút ra một qui tắc ghép 2 mệnh đề thành một mệnh đề từ hai ví dụ trên. 
Ghép hai mđ này thành một mệnh đề kéo theo.
Xét xem khi nào mệnh đề này sai.
* Thực hiện yêu cầu của GV.
* Xét tính đúng sai của mđ trên.
* Thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Nêu giải thiết, kết luận của định lí.
* Rút ra cấu trúc chung của định lí.
* Làm hoạt động 6 (sách giáo khoa)
III – MỆNH ĐỀ KÉO THEO:
 Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, và kí hiệu P Q. 
 Mệnh đề “P Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
 Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P Q khi đó ta nói:
 P là giải thiết, Q là kết luận của định lí hoặc P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P.
HĐ 5: Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương ( 20 phút)
* Khẳng định mđ Q P là mđ đảo của mđ P Q.
* Mđ đảo của một mđ không nhất thiết phải là đúng.
* Khẳng định nếu mđ P Q và mđ Q P đều đúng ta nói P và Q là hai mđ tương đương. Cho học sinh xét tính cần, đủ của P và Q khi chúng tương đương.
* Phát biểu một định lí toán học dạng mđ tương đương bằng nhiều cách khác nhau.
* Làm hoạt động 7 (sách giáo khoa)
* Ghi nội dung ghi bảng vào vở.
* Cho ví dụ một định lí toán học dạng mđ tương đương và phát biểu chúng bằng nhiều cách khác nhau.
IV – MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG:
 Cho mđ P Q, mđ Q P gọi là mđ đảo của mđ P Q.
 Nếu mđ P Q và mđ Q P đều đúng ta nói P và Q là hai mđ tương đương.
 Khi đó ta kí hiệu P Q và đọc là: P tương đương Q, hoặc P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q.
HĐ 6: Kí hiệu , ( 20 phút)
* Cho ví dụ: Câu “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0” là một mđ. Có thể viết mđ này như sau: 
 x : x2 0 hay x2 0, x 
* Đọc kí hiệu và giải thích nghĩa của kí hiệu này.
* Cho ví dụ: “Có ít nhất một số nguyên lớn hơn 0” là một mđ. Có thể viết lại mđ này là:
 x : x > 0 
* Đọc kí hiệu và giải thích nghĩa của kí hiệu này.
* Chú ý cho HS cách xét giá trị của mđ chứa kí hiệu , .
 (có thể cho thêm một số ví dụ liên quan đến cuộc sống hằng ngày)
* Đọc kí hiệu 
* Làm hoạt động 8 (sách giáo khoa)
* Xét giá trị của mđ trên
* Cho ví dụ một mệnh đề có giá trị sai.
* Xét giá trị của mđ này.
* Cho ví dụï mđ có giá trị sai.
* Làm hoạt động 9 (sách giáo khoa)
* Phát biểu mđ phản bác lại các mđ chứa kí hiệu , nói trên.
* Nêu cách lập mđ phủ định của mđ chứa kí hiệu , một cách tổng quát.
V - KÍ HIỆU VÀ:
 Các ví dụ
P: “ x : x2 1” 
: “x : x2 =1”
P: “n : 2n 1”
: “n : 2n =1”
V – Cũng cố, dặn dò: (5 phút)
 HS nhắc lại khái niệm mệnh đề, cách lập mđ phủ định, cho ví dụ, xét giá trị của chúngï.
 HS cho ví dụ mđ kéo theo, tương đương, mđ có kí hiệu , ; xét giá trị của các mđ đó.
 Lập mđ phủ định của các mđ chứa kí hiệu , nêu trên.
BTVN trang 9 + 10 SGK.
HS về nhà học thuộc bài, làm bài tập , xem bài mới.
VI- Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docBAI 1.doc