Giáo án Đại số 10 CB - Chương III

Bài 1 : ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH

 Số tiết : 2 Môn : Đại số 10

I. Mục tiêu:

· Về kiến thức:

 + Hiểu khái niệm pt , nghiệm của pt.

 + Biết xác định điều kiện của pt.

 + Hiểu các phép biến đổi tương đương.

· Về kỹ năng:

 + Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã cho.

 + Biết nêu đk của ẩn để pt có nghiệm.

 + Biết biến đổi tương đương của pt.

· Về tư duy:

 + Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã cho.

 + Tìm được phép biến đổi của pt.

 

doc15 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 CB - Chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
Bước 1. Xét m = 0
Bước 2. Xét m 0
- Tính 
- Xét dấu và kết luận số nghiệm. 
* 
* 
* 
Bước 3. Kết luận
- Pt vô nghiệm khi 
- Pt có 1 nghiệm khi 
- Pt có 2 nghiệm phân biệt khi 
· Kiểm tra việc thực hiện các bước giải pt bậc hai được học của hs ?
Bước 1. Xét a = 0 
Bước 2. Xét a 0
+ Tính 
+ Xét dấu 
 - Bước 3. Kết luận
· Sửa chữa kịp thời các sai lầm
· Lưu ý hs việc biện luận
· Ra bài tập tương tự : bài 2 SGK.
- Bước 1. Xét a = 0 
- Bước 2. Xét a 0
+ Tính 
+ Xét dấu 
- Bước 3. Kết luận
Tiết 2
Hoạt động 5: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Giải phương trình	 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Nhận dạng pt
- Tìm cách giải bài toán
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện (nếu có)
- Ghi nhận kiến thức và các cách giải bài toán
· Hướng dẫn hs nhận dạng pt
· Hướng dẫn hs cách giải và các bước giải pt dạng này.
Cách 1. Bình phương
Cách 2. Dùng định nghĩa
« Lưu ý hs các cách giải và các bước giải pt chứa giá trị tuyệt đối.
- Cho hs làm bài tập tương tự bài số 6 trong sgk.
- Cách 1. Bình phương
- Cách 2. Dùng định nghĩa
Hoạt động 6: Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn.
Giải phương trình	 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Nhận dạng pt
- Tìm cách giải bài toán
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện (nếu có)
- Ghi nhận kiến thức 
· Hướng dẫn hs các bước giải pt dạng này.
Bước 1 : Điều kiện
Bước 2 : Bình phương dẫn đến pt bậc hai.
Bước 3 : Giải pt bậc hai
Bước 4 : So sánh đk và kết luận nghiệm phương trình.
· Hướng dẫn hs nhận dạng pt và các bước giải pt đó.
- Cho hs làm bài tập tương tự bài số 7 trong sgk.
- Bước 1 : Điều kiệ
- Bước 2 : Bình phương dẫn đến pt bậc hai.
- Bước 3 : Giải pt bậc hai
- Bước 4 : So sánh đk và kết luận nghiệm phương trình.
Hoạt động 7: Củng cố kiến thức thông qua giải bài toán bằng cách lập pt.
Bài toán: Hai vận động viên tham gia cuộc đua xe đạp từ TP HCM đi Vũng Tàu. Khoảng cách từ vạch xuất phát đến đích là 105 km. Do vận động viên thứ nhất đi với vận tốc nhanh hơn vận động viên thứ hai là 2 km/h nên đến đích trước 7,5 phút. Tính vận tốc của mỗi người.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Chọn ẩn: Gọi vận tốc của vđv thứ nhất là x (km/h), điều kiện x > 0
- Biểu diễn các dự kiện qua ẩn: khi đó vận tốc của vđv thứ nhất là x + 2 và thời gian đi hết quảng đường của mỗi vđv tương ứng là và 
- Lập pt: theo giả thuyết ta có pt:
=
- Giải pt ta được:
x2+2x-1680=0 
- Kết luận: Vậy vận tốc của vđv thứ hai là 40 km/h, còn vận tốc của vđv thứ nhất là 42 km/h.
· Gv giúp hs nắm được các tri thức về phương pháp :
Bước 1 : chọn ẩn và đk của ẩn
Bước 2 : biểu diễn các dữ kiện qua ẩn.
Bước 3 : lập phương trình.
Bước 4 : giải phương trình.
Bước 5 : kết luận
Cho hs làm bài tập tương tự : các bài 3, 4 trong sgk.
- Bước 1 : chọn ẩn và đk của ẩn
- Bước 2 : biểu diễn các dữ kiện qua ẩn.
- Bước 3 : lập phương trình.
- Bước 4 : giải phương trình.
- Bước 5 : kết luận
1.2. Củng cố toàn bài
	Câu hỏi 1:
Cho biết các bước giải pt có chứa giá trị tuyệt đối.
Cho biết các bước giải pt có chứa ẩn dưới dấu căn
Cho biết các bước giải bài toán bằng cách lập pt
	Câu hỏi 2: Chọn phương án đúng với mỗi bài tập sau:
	Bài 1: Phương trình 	x4 + 9x2 + 8 = 0
	a) vô nghiệm	b) chỉ có 2 nghiệm phân biệt	c) chỉ có 3 nghiệm phân biệt	d) có 4 nghiệm phân biệt
	Bài 2: Phương trình 
	a) vô nghiệm	b) chỉ có 1 nghiệm
	c) có đúng 2 nghiệm phân biệt	d) có đúng 3 nghiệm phân biệt
1.3. Bài tập về nhà: các bài 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK.
Tiết 3
Hoạt động 8: Tìm hiểu nhiệm vụ:
	Bài tập:
	Bài 1: Câu a, c bài 1 sgk trang 62
	Bài 2: Câu a, b bài 2 sgk trang 62
	Bài 3: bài 3 sgk trang 62
	Bài 4: Câu a bài 4 sgk trang 62
	Bài 5: Câu a bài 5 sgk trang 62
	Bài 6: bài 6 sgk trang 62, 63
	Bài 7: bài 7 sgk trang 62, 63
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Chép bài tập
- Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài.
- Định hướng Cách giải các bài tập.
· Dự kiến nhóm học sinh (nhóm K, G, nhóm TB)
· Đọc (phát) đề cho học sinh
· Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
ü 
Hoạt động 9: Học sinh độc lập tiến hành tìm lời giải các bài tập từ 1 đến 5 có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Đọc đề và nghiên cứu hướng giải.
- Độc lập tiến hành giải toán.
- Thông báo kết quả cho gv khi đã hoàn thành nhiệm vụ
- Chú ý các cách giải khác
- Ghi nhớ các cách giải.
· Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết.
· Nhận và chính xác hóa kết quả của 1 hoặc 2 học sinh hoàn thành đầu tiên.
· Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
· Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất) cho cả lớp.
· Hướng dẫn cách giải khác nếu có(cách giải khác coi như bài tập về nhà) 
ü 
Hoạt động 10: Học sinh độc lập tiến hành tìm lời giải các bài tập từ 6 đến 7 có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần ghi
- Đọc đề câu 6, 7 và nghiên cứu hướng giải.
- Độc lập tiến hành giải toán.
- Thông báo kết quả cho gv khi đã hoàn thành nhiệm vụ
- Chính xác hóa kết quả(ghi lời giải của bài toán)
- Chú ý các cách giải khác
- Ghi nhớ các cách giải.
· Giao nhiệm vụ ở mức độ khó hơn và theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết.
· Nhận và chính xác hóa kết quả của 1 hoặc 2 học sinh hoàn thành đầu tiên.
· Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của từng HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
· Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất) cho cả lớp.
· Hướng dẫn cách giải khác nếu có(cách giải khác coi như bài tập về nhà) 
ü 
« Củng cố:
	· Qua bài học sinh cần nắm vững cách giải từng loại bài tập
	· Biết vận dụng để giải các bài toán tườn tự
« Bài tập về nhà:
	· Hoàn thành các bài tập còn lại trong sgk
	· Chuẩn bị trước các câu hỏi trong bài Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn cho tiết học sau.
Ngày soạn: 
PPCT: 22-23-24
Tuần:11-12
Bài 3 : PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
1.Mục tiêu
Về kiến thức:
 Cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn,hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn,hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn.
 Cách giải bài tốn bằng phương pháp lập hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn, hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn.
Về kĩ năng:
 Thành thạo cách biểu diễn tập nghiệm của pt bậc nhất 2 ẩn.
 Thành thạo các phương pháp giải hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn, hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn.
 Thành thạo giải các bài tốn bằng cách lập hệ phương trình.
Về tư duy:
 Hiểu được phương pháp tổng quát để giải hpt là phương pháp khử dần ẩn số.
Về thái độ:
 Cẩn thận chính xác. Biết được tốn học cĩ ứng dụng trong thực tiễn.
2.Chuẩn bị phương tiện dạy học
Thực tiễn:
 Hs đã được học cách giải phương thình bậc nhất 2 ẩn và hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn.
Phương tiện:
 Chuẩn bị bảng kết quả mỗi hoạt động để treo hoặc chiếu.
 Chuẩn bị phiếu học tập.
3.Gợi ý về phương pháp dạy học
 Cơ bản dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp thơng qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động nhĩm.
4.Tiến trình bài học và các hoạt động
A.Tình huống học tập
Tình huống 1:Ơn tập kiến thức cũ. Giáo viên nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề thơng qua 2 hoạt động.
 HĐ1:Giải pt bậc nhất 2 ẩn.
 HĐ2:Giải hpt bậc nhất 2 ẩn.
Tình huống 2: Hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn. Giáo viên nêu vấn đề và giải quyết vấn đề thơng qua:
 HĐ3:Giải hệ phương trình dạng tam giác.
 HĐ4:Giải hpt khác bằng phương pháp khử ẩn đưa về dạng hệ tam giác.
 HĐ5:Củng cố kiến thức bằng cách nhắc lại phương pháp giải pt bậc nhất 2 ẩn và hpt vừa học.
 HĐ6:Củng cố kiến thức bằng cách giải bài tập và giải bài tốn bằng phương pháp lập hệ phương trình.
B.Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ
 HĐ1:Giải pt ax + by = c
HĐ của học sinh
HĐ của giáo viên
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Nhĩm trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa hồn thiện ( nếu cĩ )
- Ghi nhận kiến thức.
* Tổ chức cho hs tự ơn tập kiến thức cũ (theo nhĩm)
1.Cho biết dạng của pt bậc nhất 2 ẩn.
2.(1; - 2) cĩ phải là nghiệm của pt 
 3x – 2y = 7 ? pt này cịn cĩ những nghiệm khác khơng?
3.Biểu diễn tập nghiệm pt 3x – 2y = 6
4.Cho hs ghi nhận kiến thức là phần định nghĩa và chú ý trong SGK.
 HĐ2:Giải hệ phương trình:
HĐ của học sinh
HĐ của giáo viên
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Hồn thành và trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa hồn thiện ( nếu cĩ )
- Ghi nhận kiến thức.
* Tổ chức cho hs tự ơn tập kiến thức cũ (theo nhĩm)
1.Cho biết dạng của hệ 2 pt bậc nhất 2 ẩn
2.Các cách giải đã biết để giải hệ này?
3.Giải hpt:
( mỗi nhĩm giải 1 cách)
4.Cho học sinh ghi nhận phần định nghĩa trong SGK.
 HĐ3:Giải hệ phương trình: 
HĐ của học sinh
HĐ của giáo viên
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Nêu dạng của hpt.
- Tìm cách giải bài tốn.
- Trình bày kết quả.
1.Hướng dẫn hs nêu ra được dạng của hệ 
 3 pt bậc nhất 3 ẩn.
2.Giải hpt: (*)
3.Cho hs ghi nhận phần định nghĩa và nhận biết được (*) là hệ tam giác, cách giải hệ này.
Nhấn mạnh hệ cịn cĩ những dạng tam giác khác.
 HĐ4:Giải hệ phương trình: 
HĐ của học sinh
HĐ của giáo viên
- Đưa hệ trên về dạng tam giác.
- Giải hpt đĩ, trì

File đính kèm:

  • docDS10CBC3.doc