Giáo án Công nghệ lớp 6 - Tuần 1

1. ổn định tổ chức:1/

2. Kiểm tra bài cũ:

GV: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?

3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:

GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều đợc may

HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên

GV: Treo tranh hớng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?

HS: Trả lời

GV: Kết luận

GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông?

HS: Quan sát hình vẽ trả lời

GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm?

HS: Quan sát hình vẽ trả lời

GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nớc.

HS: Đọc SGK

GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên?

HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt

HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học

GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK

HS: Chú ý quan sát

GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?

HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa

GV: Vải sợi hoá học đợc chia làm mấy loại

HS: Đợc chia làm hai loại

GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK?

HS: Làm bài tập – Nhận xét

GV: Kết luận

GV: Làm thí nghiệm đốt vải

HS: quan sát kết quả rút ra kết luận

GV: Tại sao vải sợi hoá học đợc dùng nhiều trong may mặc

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ lớp 6 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Tuần 1
Tiết 1 
Bài mở đầu
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
	- Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
	- Học sinh hứng thú học tập môn học.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiên sthức gia đình.
	- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
	III. Tiến trình dạy học:
	Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:1’
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học
- Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ.
GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
HS: Gia đình là nền tảng của XH
GV: Kết luận
GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6
GV: Nêu mục tiêu chương trình
GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống?
HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.
GV: Diễn giải lấy VD
HS: Ghi vở
HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập
GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD
HS: Ghi vở
4.Củng cố:
? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
GV: Chốt lại nội dung bài học
2’
20’
12’
8’
1’
Bài mở đầu
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là tế bào của XH mỗi người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc nội trợ gia đình.
II.Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ.
1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN.
2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ
III. Phương pháp học tập
- SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ
HS chuyển từ học thụ động sang chủ động.
	5. Hướng dẫn học ở nhà.1’
	- Đọc bài 1
	- Chuẩn bị một số vật mẫu thường dùng	
Ngày soạn
Tuần 1
Tiết 2
Chương i
May mặc trong gia đình
Bài1
Các loại vải thường dùng trong may mặc
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.
	- Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
	- Học sinh hứng thú học tập môn học.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
	- Quy trình sản xuất sợi vải hoá học
	- Mẫu các loại vải
	- Bát đựng nước, diêm
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
	III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:1/
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may
HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên
GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời
GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời
GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước.
HS: Đọc SGK
GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên?
HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt
HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học
GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK
HS: Chú ý quan sát
GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa
GV: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại
HS: Được chia làm hai loại
GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK?
HS: Làm bài tập – Nhận xét
GV: Kết luận
GV: Làm thí nghiệm đốt vải
HS: quan sát kết quả rút ra kết luận
GV: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc
HS: Trả lời
4. Củng cố
GV: chốt lại nội dung bài
20/
20/
2/
- Gia đình là tế bào của XH trong đó mỗi người được nuôi dưỡng và GD
I.Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
1.Vải sợi thiên nhiên.
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh..
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm.
- Sơ đồ SGK
b. Tính chất.
- Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ.
2.Vải sợi hoá học.
a. Nguồn gốc:
- Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ.
+ Sợi nhân tạo.
+ Sợi tổng hợp.
b. Tính chất vải sợi hoá học
- Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan.
	IV. Hướng dẫn về nhà .2’
Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước phần 3 SGK

File đính kèm:

  • docTuan 1.doc
Giáo án liên quan