Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 37: Chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men đánh giá chất lượng thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi sinh vật

Hđ1: Chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men

* Triển khai thực hành 1’

GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

GV phân vị trí thực hành

GV nêu yêu cầu bài TH

→ HS về vị trí TH và trình bày vật liệu, dụng cụ

→ GV kiểm tra

* Hướng dẫn, tổ chức thực hành 18’

+ GV hướng dẫn và thao tác mẫu cho hs quan sát.

- GV hướng dẫn cách chọn bánh men rượu:

 Trên mặt bánh men có nhiều nếp nhăn, nhẹ.

Yêu cầu HS đọc qui trình sgk

- GV hướng dẫn quy trình:

Men rượu bỏ hết trấu, nghiền thành bột.

Trộn men rượu với bột ở dạng khô.

Vẩy nước lên hỗn hợp, trộn đều cho đến

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 37: Chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men đánh giá chất lượng thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20	Ngày soạn: 22/03/13
Tiết 37: Bài 42, 43: Thực hành: 
CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT
	I. Mục tiêu: Sau bài này, HS phải:
 - Chế biến được thức ăn giàu gluxit bằng men
 - Biết cách đánh giá chất lượng của thức ăn ủ xanh hoặc thức ăn ủ men rượu
 - Có thể vận dụng vào chăn nuôi trong gia đình
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn trong chế biến
	II. Phương tiện: - Sgk, giáo án, tài liệu tham khảo
 	 - Nguyên vật liệu và dụng cụ thực hành
	III. Tiến trình dạy học
 1. Ổn định tổ chức lớp.1’
 2. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Hđ1: Chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men
* Triển khai thực hành 1’
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV phân vị trí thực hành
GV nêu yêu cầu bài TH
→ HS về vị trí TH và trình bày vật liệu, dụng cụ 
→ GV kiểm tra
* Hướng dẫn, tổ chức thực hành 18’
+ GV hướng dẫn và thao tác mẫu cho hs quan sát.
- GV hướng dẫn cách chọn bánh men rượu:
 Trên mặt bánh men có nhiều nếp nhăn, nhẹ.
Yêu cầu HS đọc qui trình sgk
- GV hướng dẫn quy trình:
Men rượu bỏ hết trấu, nghiền thành bột.
Trộn men rượu với bột ở dạng khô.
Vẩy nước lên hỗn hợp, trộn đều cho đến khi đù ấm. Để bột vào chỗ khô, ấm, kín gió, sau 24h lấy ra kiểm tra.
+ Yêu cầu HS thực hành theo qui trình
→ HS thực hành
→ GV theo dõi hướng dẫn các nhóm còn yếu.
Hđ2: Đánh giá chất lượng thức ăn 
* Triển khai thực hành 1’
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV phân vị trí thực hành
GV nêu yêu cầu bài TH
→ HS về vị trí TH và trình bày vật liệu, dụng cụ 
→ GV kiểm tra
* Hướng dẫn, tổ chức thực hành 18’
+ hướng dẫn và thao tác mẫu, HS quan sát.
 Đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh theo 4 bước của quy trình.
GV lưư ý cho HS khi lấy mẫu thức ăn xanh phải quan sát ngay, để lâu màu của thức ăn bị biến đổ do tiếp xúc với không khí.
+ thao tác thực hành theo trình tự sgk
GV quan sát, huớng dẫn các nhóm.
Hđ3: Đánh giá kết quả: 4’
Yêu cầu hs thu dọn dụng cụ, dọn vệ sinh nơi thực hành.
GV nhận xét giờ thực hành và kết quả các nhóm.
GV nhận xét về việc thực hiện nội quy, an toàn lao động.
I. Vât liệu và dụng cụ cần thiết:
II. Quy trình thực hành:
IV. Thực hành:
V. Đánh giá kết quả:
 3. Củng cố: 1’ Gọi hs nhắc lại quy trình thực hành.
 4. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài 44
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Tuần 25	Ngày soạn: 30/01/11
Tiết 42: Bài 43: 	Thực hành: 
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT
I. Mục tiêu: Sau bài này, HS phải:
 - Chế biến được thức ăn giàu gluxit bằng men
 - Biết cách đánh giá chất lượng của thức ăn ủ xanh hoặc thức ăn ủ men rượu
 - Có thể vận dụng vào chăn nuôi trong gia đình
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn trong chế biến
	II. Phương tiện: - Sgk, giáo án, tài liệu tham khảo
 	 - Nguyên vật liệu và dụng cụ thực hành
	III. Tiến trình dạy học
 1. Ổn định tổ chức lớp. 1’
 2. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Hđ1: Triển khai thực hành 5’
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV phân vị trí thực hành
GV nêu yêu cầu bài TH
→ HS về vị trí TH và trình bày vật liệu, dụng cụ 
→ GV kiểm tra
Hđ2: Hướng dẫn, tổ chức thực hành 30’
* GV hướng dẫn và thao tác mẫu, HS quan sát.
+ Đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh theo 4 bước của quy trình.
GV lưư ý cho HS khi lấy mẫu thức ăn xanh phải quan sát ngay, để lâu màu của thức ăn bị biến đổ do tiếp xúc với không khí.
* HS thao tác thực hành theo trình tự sgk
GV quan sát, huớng dẫn các nhóm.
Hđ3: Đánh giá kết quả 5’
Yêu cầu hs thu dọn dụng cụ, dọn vệ sinh nơi thực hành.
GV nhận xét giờ thực hành và kết quả của từng nhóm.
GV nhận xét về việc thực hiện nội quy, an toàn lao động.
I. Vât liệu và dụng cụ cần thiết:
II. Quy trình thực hành:
IV. Thực hành:
V. Đánh giá kết quả:
 3. Củng cố: 2’ Gọi hs nhắc lại quy trình thực hành.
 4. Dặn dò: 2’ Xem lại nội dung từ đầu hk2 để tiết sau ôn tập.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:	
Tuần 26	Ngày soạn: 25/02/2011
Tiết 43 ÔN TẬP 
	I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố kiến thức đã học từ học kỳ II đến nay.
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức.
 - Giáo dục ý thức học tập và vận dụng vào cuộc sống.
 II. Phương tiện:
 - Một số câu hỏi lý thuyết và bài tập trắc nghiệm tổng hợp những kiến thức trọng tâm của nội dung đã học.
 III. Tiến trình dạy học
 1. Ổn định tổ chức lớp. 1’
 2. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Lý thuyết 10’
GV nêu câu hỏi ôn tập, yêu cầu hs về nhà soạn ra vở và học thuộc.
Câu 1: Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta?
Câu 2: Thế nào là giống vật nuôi? Cho ví dụ? Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
Câu 3: Nhân giống thuần chủng là gì? Mục đích của nhân giống thuần chủng?
Câu 4: Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?
Câu 5: Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?
Câu 6: Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.
HĐ2: Bài tập: 30’
GV phát cho các nhóm một số bài tập và yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập trong 5’
Câu 1: Phân biệt yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát dục của vật nuôi bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp.
Yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
Yếu tố bên ngoài
Yếu tố bên trong
Kháng thể tự nhiên của cơ thể
Tiêm vacxin
Khí hậu
Kiểu gen
Khả năng chịu rét
Chuồng trại
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
- Phương pháp cắt ngắn dùng cho thức ăn	,
 nghiền nhỏ đối với thức ăn	, 	
đối với thức ăn có chất độc hại, khó tiêu.
- Các loại thức ăn giàu tinh bột dùng phương pháp	hoặc 
- 	 với thức ăn nhiều xơ như rơm, rạ.
- Phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn 	
GV gọi đại diện từng nhóm lên hoàn thành bài tập vào bảng phụ.
Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV đưa ra đáp án đúng.
GV tổ chức trò chơi: Mội dãy là một đội sẽ cử 2 bạn lên tham gia trò chơi. Nội dung trò chơi là trong vòng 3 phút mỗi đội phải hoàn thành bảng “Sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn”. Đội nào hoàn thành trước là đội chiến thắng.
Câu 3: Hãy lựa chọn và ghép thông tin ở cột A với cột B để được câu đúng về phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi.
Các công việc (A)
Phương pháp sản xuất (B)
Nuôi và khai thác thủy sản
Thức ăn giàu prtein
Trồng nhiều ngô, khoai, sắn
Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu
Thức ăn giàu gluxit
Trồng cỏ, rau xanh
Nuôi giun đất, nhộng tằm
Thức ăn thô xanh
Tận dụng rơm rạ, thân cây ngô.
Câu 4: Câu nào đúng, câu nào sai? Nếu sai giải thích.
a) Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc
b) Giống vật nuôi không ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi.
Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi có 2 đặc điểm là không đồng đều và theo giai đoạn
c) Nhân giống thuần chủng chính là phương pháp chọn phối cùng giống.
d) Vai trò chính của protein là cung cấp năng lượng cho cơ thể vật nuôi
e) Có 2 cách phân loại thức ăn vật nuôi là phân loại theo nguồn gốc và phân loại theo thành phần dinh dưỡng.
I. Lý thuyết:
II. Bài tập:
Câu 1:
Yếu tố bên trong:
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • doctiat37.doc